Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM, image, image, image, image, image image -…
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Nhôm(Al)
Trạng thái tự nhiên
Đất sét: Al2O3.2SiO2.H2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.H20
Boxit:Al2O3.nH2O
Criolit: 3NaF.AlF3
Ứng dụng
1. Ứng dụng
chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ do đặc tính nhẹ, bền với không khí và nước
dây dẫn điện cao áp, đồ nội thất, làm vật trao đổi nhiệt
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray
Tính chất vật lí
màu trắng bạc, nóng chảy ở 660 độ C
khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng
kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3)
dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng)
dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt)
Tính chất hóa học
Tính khử mạnh chỉ sau KL kiềm và kiềm thổ
Tác dụng với phi kim
- Với oxi:
Ở nhiệt độ thường tạo lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ. Nếu đốt bột nhôm thì có ngọn lửa sáng chói.
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (nhiệt độ)
- Với halogen:
**, tự bốc cháy:2Al +3Cl2 → 2AlCl3
Tác dụng với axit
Khử dễ dàng ion H+ trong dd HCl và H2SO4 loãng thành khí H2.
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Tác dụng mạnh với dd HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng: Al +4HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (to)
Al +4HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (to)
2Al +6H2SO4 (đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
*Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc nguội.
Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (phản ứng nhiệt nhôm)
Tác dụng với nước
Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hống Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Nhôm không tác dụng với nước do có lớp Al2O3 không cho nước và khí thấm qua.
Tác dụng với dd kiềm
Khi có lớp màng Al2O3 thì tạo ra muối tan
Khi không có màng bảo vệ, nhôm tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 và giải phóng khí H2. Al(OH)3 tiếp tục tác dụng với dd kiềm.
V. Sản xuất nhôm
Điện phân nóng chảy Al2O3
2Al2O3 (đpnc)→ 4Al + 3O2
B. Hợp chất của nhôm
I. Nhôm oxit(Al2O3)
2. T/c vật lí
là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
3. T/c hóa học
Là hợp chất bền với nhiệt(tnc:2050 độ C)
Là hợp chất lưỡng tính(oxit lưỡng tính)
Tác dụng được với dung dịch axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm
Al203 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
4. Ứng dụng
Tinh thể Al2O3 được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
1. Nguồn gốc
Tồn tại dưới dạng oxit ngậm nước(thành phần chủ yếu quặng boxit)
Al2O3.2H2O
Dạng oxit khan(tinh thể đá quý)
Corinđon: tinh thể trong suốt, ko màu
Tinh thể Al2O3
II. Nhôm hidroxit(Al(OH)3)
1.T/c vật lý
Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
2.T/c hóa học
Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit
2Al(OH)3-t->Al2O3 + 3H2O
Là hợp chất lưỡng tính
T/d với dd axit
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
T/d với dd bazơ
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
3.Chú ý
Al(OH)3: bazơ 3 lần, HAlO2.H2O: axit 1 lần
4.Điều chế
Cho muối nhôm phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
AlCl3 + NH3 + 3H2O --> Al(OH)3 + 3NH4Cl
IV. Nhôm Sunfat(Al2(SO4)3)
là chất bột màu trắng, bị phân hủy nhiệt trên 770oC
Ứng dụng là phèn chua :
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc : KAl(SO4)2.12H2O tồn tại ở dạng tinh thể có vị hơi chua và chát.
Muối nhôm sunfat khan khi hòa tan vào nước tỏa nhiệt làm dd nóng lên do bị hidrat hóa
Có thể thay thế ion K+ bằng các ion khác nhưng không được gọi là phèn chua
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dd
Cho dd OH- vào dd muối nhôm Al3+ thì xuất hiện kết tủa keo rồi tan trong dd kiềm dư
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
Al(OH)3 + OH-(dư) -->AlO2- + 2H2O