Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM,KIM LOẠI KIỀM THỔ,NHÔM, Tính chất hóa học, ứng…
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM,KIM LOẠI KIỀM THỔ,NHÔM
-
-
-
Tính chất hóa học
-
-
-
-
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ liti đến xesi
-
ứng dụng , trạng thái tự nhiên và điều chế
ứng dụng
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
trạng thái tự nhiên
Các kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa một lượng tương đối lớn muối NaCl. Đất cũng chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat.
-
-
VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON
NHÔM
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
TÍNH KHỬ MẠNH
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Nhôm tác dụng với O2: Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói.
2Al + 3O2 → Al2O3
-
TÁC DỤNG VỚI AXIT
Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng thành khí H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2
Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. Trong các phản ứng này, Al khử N+5 hoặc S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn.
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội nên có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở những axit đặc, nguội này.
-
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
-
-
SẢN XUẤT NHÔM
NGUYÊN LIỆU
- Quặng boxit Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3
CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU CHẾ
-
- Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy)
-
Vị trí: ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn
Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1; viết gọn là [Ne]3s23p1. Nhôm dễ nhường cả 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất
-
vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình e
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr)*.
-
-
Tính chất vật lí
Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp .
-
Có thể dát được những lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,...
-
là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt).
-
-
-