Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC - Coggle…
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước
được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
Đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Điều 2. Giải thích từ ngữ
“Chế độ tập sự”
là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc
“Thay đổi chức danh nghề nghiệp
là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp
“Hạng chức danh nghề nghiệp
là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
“Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
“Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 3. Phân loại viên chức
phân loại
a) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm
b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý là người chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo trình độ đào tạo, viên chức được phân loại như sau:
trình độ đào tạo tiến sĩ;
trình độ đào tạo thạc sĩ;
trình độ đào tạo đại học;
trình độ đào tạo cao đẳng;
trình độ đào tạo trung cấp.
Chương II
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 4. Căn cứ tuyển dụng viên chức
nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
xây dựng kế hoạch tuyển dụng,
a) Số lượng người làm việc được giao
b) Số lượng viên chức cần tuyển ở từng vị trí việc làm;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;
đ) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
e) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 5. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
tại Điều 22 Luật Viên chức
không được trái với quy định của pháp luật
tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức
có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên
Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng
Anh hùng Lực lượng vũ trang Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2.người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển
được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Điều 7. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức.
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
Điều 8. Hội đồng tuyển dụng viên chức
Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng
b) Phó Chủ tịch Hội đồng
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
d) Các ủy viên
cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
Chủ tịch Hội đồng
Phó Chủ tịch Hội đồng
Ủy viên
Điều 9. Hình thức, nội dung và thời gian thi
2 vòng
. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 3 phần
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Phỏng vấn; thực hành; thi viết.
Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thi phỏng vấn 30 phú
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.
Điều 10. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên
có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Điều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
Vòng 2 được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
Điều 12. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
thực hiện như quy định tại Điều 10 Nghị định
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
Điều 13. Tiếp nhận vào làm viên chức
Có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên
Quy trình
Hội đồng kiểm tra
điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ
Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm viên chức:
Sơ yếu lý lịch viên chức
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
Giấy chứng nhận sức khỏe
Bản tự nhận xét, đánh giá
Điều 14. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
phương tiện thông tin đại chúng sau
báo in
báo điện tử
báo nói,
báo hình;
Nội dung
a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm
) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển
Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng
đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
Điều 15. Trình tự tổ chức tuyển dụng
Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Tổ chức thi tuyển
Điều 16. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
chấm thi vòng 2 theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc,
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng
Điều 17. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển
không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo với trường hợp gian lận
Điều 18. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc
đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
Điều 19. Mẫu các loại hợp đồng làm việc
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
Điều 20. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc
Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020
viên chức được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không thực hiện việc tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc
Điều 21. Chế độ tập sự
phải thực hiện chế độ tập sự
Thời gian tập sự
2 tháng đối với trường hợp đào tạo đại học
09 tháng đối với trình độ đào tạo cao đẳng;
06 tháng đối với đào tạo trung cấp.
thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên
Điều 22. Hướng dẫn tập sự
Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày viên chức đến nhận việc
Điều 23. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng
Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo
Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
Người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.
người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và phúc lợi khác
Điều 24. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự
người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự,
Điều 25. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự
trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Chương III
SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 26. Bố trí, phân công công tác
Người đứng đầu đơn vị sử dụng viên chức chịu trách nhiệm
phải bảo đảm phù hợp giữa nhiệm vụ được giao
chịu trách nhiệm về kết quả và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mình
Điều 27. Biệt phái viên chức
a) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
cần giải quyết trong một thời gian nhất định.
Thời hạn biệt phái viên chức không quá 03 năm
phái chịu sự phân công, bố trí, đánh giá,
Viên chức biệt phái được hưởng quyền lợi quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 36 Luật Viên chức.
Điều 28. Chức danh nghề nghiệp viên chức
gồm các nội dung sau:
a) Tên của chức danh nghề nghiệp;
Nhiệm vụ
được xếp hạng
Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng
Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng
Điều 30. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm
phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.
Điều 31. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai
Điều 32. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
Điều 33. Phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực sự nghiệp
Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chủ trì tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I
tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II
ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV.
Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Xây dựng Đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
Tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
Quyết định tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
Công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi
Điều 35. Cử viên chức tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự th
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức
Điều 36. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Sơ yếu lý lịch viên chức
Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu
Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều 37. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Số lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập
Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn
Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
Dự kiến thời gian, địa điểm
Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định cụ thể nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển
Điều 38. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập
a) Chủ tịch Hội đồng
b) Phó Chủ tịch Hội đồn
c) Các ủy viên Hội đồng
theo nguyên tắc tập thể
Thông báo kế hoạch, thời gian
b) Thành lập các bộ phận giúp việc
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 39. Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Nội Dung
a)Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương,
c) Thời gian thi: 60 phút.
Nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi
c) Thời gian thi: 30 phút.
Miễn thi môn ngoại ngữ
a) Viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
b) Viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
c) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học
d) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn,
link to coggle.it
Điều 40. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi quy định tại khoản 1
đạt từ 50 điểm trở lên,
Chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên
Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau.
Điều 41. Xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 32 Nghị định
gười đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản kèm theo bản sao các văn bản chứng minh về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách của viên chức theo quy định tại khoản 1
Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 43. Thời hạn giữ chức vụ
Thời hạn giữ chức vụ quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực
Thời hạn viên chức giữ một chức vụ quản lý không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 44. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
Bảo đảm tiêu chuẩn chung
được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm
Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
đủ điều kiện bổ nhiệm
Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Không thuộc các trường hợp bị cấm
Điều 45. Trách nhiệm và thẩm quyền trong công tác bổ nhiệm viên chức quản lý
Người đứng đầu có trách nhiệm đề xuất nhân sự và nhận xét, đánh giá đối với nhân sự được đề xuất.
Tập thể cấp ủy, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thảo luận, nhận xét, đánh giá
bổ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền
Bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đề xuất nhân sự theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về công tác cán bộ.
Điều 46. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý
Xin chủ trương bổ nhiệm
Thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác:
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quy định cụ thể thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm các chức danh viên chức quản lý thuộc phạm vi phụ trách.
Điều 47. Bổ nhiệm trong trường hợp khác
Bổ nhiệm trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức:
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp chủ trì
Đơn vị sự nghiệp công lập chưa kiện toàn người đứng đầu
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Điều 49. Thời điểm, thời hạn và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý
tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm
Quyết định bổ nhiệm lại hoặc quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý phải được ban hành trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm ít nhất 01 ngày làm việc.
Điều 50. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ quản lý.
Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh quản lý theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tại thời điểm bổ nhiệm lại.
Đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm viên chức quản lý.
Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 51. Thủ tục bổ nhiệm lại
Chậm nhất 90 ngày
tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách,
Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại
Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận và biểu quyết nhân sự
Điều 52. Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm
Tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách
Thảo luận, xem xét, nếu viên chức còn sức khỏe, uy tín
Điều 53. Hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
Tờ trình về việc đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
Biên bản họp và kết quả kiểm phiếu
Sơ yếu lý lịch
Bản tự nhận xét đánh giá
Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;
Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình
Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
Giấy chứng nhận sức khỏe
Điều 54. Thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý
Tự nguyện
các lý do chính đáng
Hồ sơ xem xét cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý:
Tờ trình của bộ phận tham mưu
Các văn bản có liên quan
Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
Điều 55. Miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
trong các trường hợp
a) Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
b) Bị xử lý kỷ luật
c) Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;
d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ;
đ) Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
Điều 56. Chế độ, chính sách đối với viên chức thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với viên chức
được bảo lưu phụ cấp
nghỉ việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.
Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức
Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản
Đang trong thời hạn xử lý kỷ luật
Do yêu cầu công tác và chưa bố trí được người thay thế.
Điều 59. Thủ tục nghỉ hưu
01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ hưu
Thời điểm nghỉ hưu
Bị bệnh nặng : không quá 3 tháng
nghỉ lễ, tết: khôn quá 1 tháng
đang điều trị bệnh: khôn quá 6 tháng
Các quy định liên quan đến quyết định nghỉ hưu:
Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, cơ quan, đơn vị quản lý viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu;
b) Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, đơn vị quản lý viên chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để viên chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu;
c) Viên chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03 ngày làm việc tính đến thời điểm nghỉ hưu;
d) Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, viên chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
Điều 60. Chế độ, chính sách và cơ chế quản lý đối với trường hợp viên chức đã nghỉ hưu thực hiện ký hợp đồng vụ, việc với đơn vị sự nghiệp công lập
Chế độ và thời gian làm việc của viên chức đã nghỉ hưu được quy định cụ thể trong hợp đồng vụ, việc ký với đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương IV
QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
Điều 61. Nội dung quản lý viên chức
Xây dựng kế hoạch, quy hoạch viên chức.
Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
Tổ chức thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp.
chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với viên chức.
Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức.
Giải quyết thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức.
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về viên chức.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức.
Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật
Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
chất lượng đội ngũ viên chức.
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức.
thực hiện các quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
Quản lý về số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng
Quyết định danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
Quy định chi tiết về nội dung, chương trình,
xây dựng chế độ, chính sách đặc thù đối với viên chức
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I.
Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quản lý về số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng
Phân cấp việc tuyển dụng
Quyết định danh mục vị trí việc làm
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II
thống kê theo quy định
Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập
Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với viên chức theo phân cấp
ký và chấm dứt hợp đồng làm việc
Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra
công tác khen thưởng, kỷ luật
Giải quyết thôi việc, nghỉ hưu
Ký kết hợp đồng vụ, việc đối với viên chức đã nghỉ hưu;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 67. Hiệu lực thi hành
thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2020
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trước ngày ban hành Nghị định
Bãi bỏ các Nghị định sau:
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
) Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018
Điều 68. Điều khoản thi hành
Trường hợp tổ chức, cá nhân có vi phạm trong công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm
những trường hợp có liên quan phải trịu trách nghiệm