Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ATL - Coggle Diagram
ATL
Kênh
Owned
-
-
-
-
Trung tâm thể thao, sân vận đồng
Paid
-
Radio - phát thanh
-
Phát thanh
- tiếp cận 40% dân số khu vực
(đặt giả thuyết là book cả 3 khung giờ cao điểm / ngày)
- Tốc độ đọc trung bình là khoảng 3 từ/giây
Tactic chạy thế nào cho hiệu quả: theme chung là brand - sales - trade alignment
- tỉnh - thành phố nào?
- chạy xuyên suốt hay theo campaign?
- tần suất: on/off cách tháng(ngắt quãng) để tạo awareness - remind - đồng thời tránh tâm lý ghét, tẩy chay quảng cáo
- tối thiểu 10 ngày / huyện
- slot tối thiểu qc phát thanh là 60s, book 30s thì nó tự duplicate
Tham khảo đơn vị khác:
- VTT: chạy theo campaign sản phẩm, đo lường theo số thuê bao đăng ký, phát sinh theo khu vực
- Dịch vụ ngân hàng: mua luôn 1 năm, chia nhỏ thành các campaign giới thiệu dịch vụ - tính năng, chạy tối thiểu là 2 tháng
Tiêu chí:
- dân trí: không quá dân tộc
- dân số & mật độ dân cư cao
- nằm trong quy hoạch OOH
- cửa hàng viettel reach được lượng dân cư đông
NCC:
- CC media: giá tốt
- Tâm An: có monitor theo dõi - 1 dạng tài khoản ddể lên xem bản tin phát thanh
Natural of sound advertising
- Người dùng multitasking khi nghe - tiếp nhận qc âm thanh thụ động
- nghe ở nhiều nền tảng khác nhau
-> cộng hưởngt từ quảng cáo đa kênh là tất yếu
=> #chia nhóm đối tượng ra - 1 nhóm đã bị reach bởi các qc khác của Viettel và thêm vào cái radio - phát thanh ; 1 nhóm chỉ bị tác động bởi phát thanh?
IPG Media Lab, người dùng tiếp nhận quảng cáo trong quá trình nghe nhạc tốt hơn 35% so với quảng cáo video.
- Hình thức quảng cáo cưỡng bức - buộc phải nghe, thay vì lựa chọn nhìn
- kết hợp 3 yếu tố âm nhạc (music), giọng nói (voice over) và thông điệp quảng cáo (copy) một cách hài hoà. - #lặp lại thông điệp và tên thương hiệu (mirinda soda kem)
- đối tượng của platform và đối tượng mục tiêu của brand
Đối với các thương hiệu mới, chưa có thị phần hay SOV (Share of Voice) cao, thì tần suất quảng cáo âm thanh trên một người dùng nên từ 3-4 lần/tuần để tăng chỉ số nhận biết thương hiệu.
Còn với những thương hiệu lớn, đã có tên tuổi trên thị trường và sở hữu SOV cao, thì tần suất quảng cáo trên một người dùng là 1-2 lần/tuần.(73% người Việt từ độ tuổi 16-64, theo We Are Social 2021)Frequency (Tần suất xuất hiện quảng cáo): Đây là một chỉ số rất quan trọng trong Audio Ads – đảm bảo quảng cáo được nhắc lại với tần suất phù hợp để người nghe hiểu và nhớ được nội dung của một quảng cáo hoàn toàn bằng âm thanh. Frequency của quảng cáo Audio Ads có thể là 2-4 lần/ tuần tuỳ vào quy mô vào mục tiêu của chiến dịch.
Đo lường
Bộ Chỉ số truyền thông & mkt, về mức độ nhận biết và ưa thích, thay vì chỉ là chỉ số về business
Cost Per Listen (CPL): Chi phí cho mỗi một lần người dùng nghe thấy quảng cáo âm thanh.
Riêng với quảng cáo Audio Ads, Brand Lift gồm 4 chỉ số chính là: Brand Awareness (Nhận thức về thương hiệu), Brand Consideration (Cân nhắc về thương hiệu), Brand Favorability (Sự độ yêu thích thương hiệu) và Ad Recall (Sự gợi nhắc về quảng cáo).
Đo lường trước - trong - sau chiến dịch
-
-
-
-