Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT - Coggle Diagram
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
Ví dụ: E.Coli cứ 20 phút tế bào phân đôi 1 lần.
SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN
Nuôi cấy không liên tục
Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục gồm 4 pha.
Pha lũy thừa (pha Log)
Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không thay đổi
Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh
Pha cân bằng
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian
Pha tiềm phát (pha Lag)
Là giai đoạn thích nghi của VSV
Enzyme cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
Số lượng tế bào trong quần thể không tăng
Pha suy vong
Số tế bào trong quần thể giảm dần vì
Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt
Chất độc hại tích lũy nhiều
Số tế bào bị phân hủy nhiều
Nuôi cấy liên tục
Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy
Ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn