Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ HỌC THUẬT VÀ VĂN BẢN HỌC THUẬT - Coggle…
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ HỌC THUẬT VÀ VĂN BẢN HỌC THUẬT
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VỀ NGÔN NGỮ HỌC THUẬT
đặc trưng ngôn ngữ học thuật
tính trừ tượng khái quát cao
tính logic nghiêm ngặc
tính chính xác khách quan
vì sao ngôn ngữ học thuật có những đặc trưng đó
phái có hệ thống hợp lý, thức nghiệm các khiến thức, tri thức của cá nhân và toàn nhân loại-> mang tính logic nghiêm ngặc !
phản ánh chính xác, chân thực khách quan các quy luật của hiên thực ( tự nhiên và xã hội) -> tính chính xác khách quan
là phương tiện của tư duy phương tiên giao tiếp khoa học -> mang tính trừ- khái quát cao
chức năng
tư duy khoa học
là công cụ giúp ghi lại định hình quá trình và kết quá tư duy khoa học
mọi tri thức khoa học đều thể hiện dưới dạng những khái niệm, phản đoán, suy luận, giả thuyết lý thuyết đều định hình bằng ngôn ngữ: ngôn ngữ học thuật
giao tiếp khoa học
công cụ sử dụng để mã hoá/ giải mã thông tin,
kiến thức khoa học truyền đi- tiếp nhận từ người khác( đồng nghiệp học trò giáo viên...). nhằm mục đích khoa học
khái niệm ngôn ngữ học thuật
ngôn ngữ
là phương tiện để con người sử dụng trong giao tiếp
ngôn ngữ học thuật
giữa những nhà khoa học
nằm mục đích khoa học
là ngôn ngữ của hoạt động giao tiếp - tuệ duy khoa học
phân biệt ngôn ngữ và ngôn ngữ học thuật
ngôn ngữ
sử dụng để giao tiếp, hệ thông tín hiệu để giao tiếp và tư duy.
đơn giản hơn
ngôn ngữ học thuật
phức tạp hơn
là ngôn ngữ khoa học với mục đích khoa học, kiến thức khoa học trong môi trường học thuật
tổng quan về văn bản học thuật
phân loại văn bản học thuật
mục đích tạo lập
thể loại phân tích
làm sáng tỏ, giải thích để người tiếp nhận hiểu thông tin khoa học được trình bày.
Ở trường đại học các văn bản loại này gồm: bài giảng, giáo trình, bài kiểm tra/ thi tự luận, bài tập lớn,…
là loại văn bản phổ biến nhất
thể loại thuyết phục
chấp nhận với quan điểm khoa học. Vd các bài luận khai triển luận điểm (báo cáo khoa học, tiểu luận, luận văn, đồ án,…)
thuyết phục người tiếp nhận đồng ý/
thể loại mô tả
cung cấp cho người tiếp nhận thông tin khoa học
gồm các loại: báo cáo thí nghiệm, báo cáo thực nghiệm, báo cáo thực tập; bản tóm tắt;…
loại văn bản học thuật đơn giản nhất
thể loại phê bình
đánh giá quan điểm/ ý tưởng khoa học để khẳng định giá trị của nó hoặc đưa ra quan điểm/ ý tưởng thay thế.
có đầy đủ các đặc điểm (gồm: phần mô tả đã được sắp xếp theo ý đồ, giải thích, nhận định của tác giả) và bổ sung thêm ý tưởng của tác giả: phát triển giá trị của quan điểm được đánh giá hoặc đưa ra quan điểm thay thế.
Văn bản học thuật phê bình phổ biến cho nghiên cứu ở trình độ cao (bậc sau đại học, các nghiên cứu chuyên sâu, các bài tranh luận khoa học).
mục đích sử dụng
giáo khoa
sách giáo khoa , bài giảng, giáo trình
phổ cập
: sách, báo, tạp chí phổ biến khoa học
chuyên sâu
sách chuyên khảo
bài báo nghiên cứu luận văn , luận án , bài luận/ tiểu luận ), bài báo cáo hội thảo, hội nghị khoa học , báo cáo. bài báo nghiên
cấu trúc của một văn bản học thuật
phần thân bài / phần chính có nhiệm vụ:
theo cấu trúc đã xây dựng,
để đạt mục đích đã định.
triển khai chi tiết nội dung,
phần kết luận có nhiệm vụ:
liên kết với phần mở để đóng (gói) lại văn bản,
đưa ra khẳng định cuối cùng,
tóm tát các nội dung ở phần thân thân,
mở hướng nghiên cứu tiếp theo.tổng hợp/
phần mở đầu / giới thiệu, gồm:
giới thiệu cấu trúc.
giới thiệu mục đích,
giới thiệu nội dung,
yêu cầu cơ bản của văn bản học thuật
nội dung
: nội dung trọn vẹn: diễn đạt đầy đủ từng bộ phận, từng thành phần,từng yếu tố cấu tạo tạo nên sự việc, hiện tượng.
hướng đích
yêu cầu về tính nhất quán chủ đề : có luận điểm chính
bộc lộ qua hệ thống các câu chủ đề:
Các chủ đề bộ phận được thể hiện bằng các câu chủ đề thường ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn ở phần thân
Câu kết ở phần/ đoạn kết văn bản
thể hiện bằng một câu luận đề ( cuối phần mở)
hình thức
kết cấu hoàn chỉnh: đầy đủ các bộ phận theo quy định,
được phân định rõ ràng và có dấu hiệu liên kết
yêu cầu về tính nhất thể hình thức
biểu thị mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau giữa các bộ phận trong tính chỉnh thể của văn bản.
tính liêm chỉnh học thuật
Trích dẫn nguồn chính xác, đúng quy định
Nêu rõ nguồn thông tin
Tìm đúng nguồn uy tín
đăc điểm ngôn ngữ
đặc điểm
Tỷ lệ lớn các từ ngữ khoa học chung và thuật ngữ chuyên ngành
Từ loại phổ biến là danh từ (định danh hóa hoạt động, tính chất, thuộc tính,…) để biểu hiện các khái niệm khoa học;
Đơn nghĩa, chính xác, trung hòa về cảm xúc;
Đại từ được sử dụng chủ yếu ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số nhiều.
từ ngữ
Vì sao từ ngữ của văn bản học thuật lại mang nững đặc điểm đó?
gôn ngữ học thuật mang tính tư duy khoa học trong môi trường khoa học
nên phải mang độ chính xác cao, có các từ chuyên ngành chínhxác
khái niệm văn bản học thuật
văn bản
là một chuỗi đơn vị ngôn ngữ ở dạng nói hoặc dạng viết
Cấu trúc hoàn chỉnh, diễn đạt nội dung trọn vẹn nhằm đạt mục đích giao tiếp trong bối cảnh giao tiếp nhất định.
văn bản học thuật
một chuỗi đơn vị ngôn ngữ học thuật ở dạng nói hoặc dạng viết
có cấu trúc hoàn chỉnh, diễn đạt một nội dung khoa học trọn vẹn nhằm đạt mục đích giao tiếp khoa học trong bối cảnh học thuật.
Phân biệt văn bản và văn bản học thuật
biệt văn bản
Có cấu trúc hoàn chỉnh
Có nội dung trọn vẹn;
Nhằm đạt một mục đích giao tiếp
Chỉ có thể hiểu đúng,trong bối cảnh giao tiếp cụ thể.
văn bản học thuật
cấu trúc hoàn chỉnh, diễn đạt một nội dung khoa học trọn
nhằm đạt mục đích giao tiếp khoa học trong bối cảnh học thuật.là phương tiện / sản phẩm của người làm KH
để trao đổi nội dung, với mục đích khoa học
liên kết và mạch lạc văn bản
liên kết nội dung
liên kết hình thức
đặc điểm cú pháp
Đặc điểm:
Câu có thể khuyết chủ ngữ, chủ ngữ không xác định, vô nhân xưng.
Thể loại câu chủ yếu là câu tường thuật
Câu có kết cấu hoàn chỉnh, chặt chẽ, rõ ràng, mạch lạc.
Loại câu chủ yếu là câu phức, câu ghép có sử dụng các liên từ, cặp liên từ.
. Vì sao cú pháp của văn bản học thuật lại mang nững đặc điểm đó?
câu từ phải mang sự hoàn chỉnh, rõ ràng chính xác
mang tính chuyên môn cao, là ngôn ngữ khoa học
với mục đích khoa học nên có thể áp dụng bất kì ai vì vậy cũng có thể khuyết chủ ngữ
VĂN BẢN MẠCH LẠC
Phải mô tả về một đề tài cụ thể, xuyên suốt trong đoạn văn bản đó.
Các đoạn, các câu trình bày tiếp nối nhau theo rõ ràng, hợp lý, thống nhất logic, liền mạch và
gây hứng thú cho người đọc, người nghe, có sự gắn kết các phần, các ý, các đoạn trong văn bản
Theo trình tự thời gian, không gian, diễn biến tâm lý hay các môi quan hệ tương đồng, tương phản, quan hệ nhân quả…gắn kết các phần, các ý, các đoạn trong văn bản.