Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, image, image, image, image, image…
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Kim loại kiềm thổ
Vị trí,cấu hình e
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bàng tuần hoàn,gồm các nguyên tố beri magie bari canxi stronti và radi
Cấu hình e chung ns2
Tính chất vật lý
màu trắng bạc,có thể dát mỏng.
Khối lượng riêng nhỏ,nhẹ hơn nhôm.Độ cứng cao hơn kiêm loại kiềm nhưng vẫn khá mềm
Nhiệt độ nóng chảy,nhiệt đô sôi và khối lượng riêng của kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp
Tính chất hóa học
Nhận xét : Các nguyên tử kim loại kiềm thể có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ,vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ beri đến bari
Tác dụng với phi kim : Kim loại kiềm thổ khử các ion âm thành ion dương
VD 2Mg+O2 => 2MgO
Tác dụng với axit
Axit hcl,H2so4 loãng : Kim loại kiềm thổ tác dụng với HCl.H2So4 loãng tạo muối và H2
Vd Mg +2 Hcl => Mgcl2 +H2
Axit Hno3,H2so4đ Kim loai kiềm thổ tác dụng với Hno3,H2so4đ tạo muối và các sản phẩm khử
Vd 4Mg +10Hno3 => 4Mg(no3)2 + Nh4No3 +3H2o
Tác dụng với nước : Ở nhiệt độ thường,Be không khử nước được, Mg khử chậm ( coi như không tác dụng )
Các kim loại khác khử nước mạnh tạo H2
Ca+2H2o => Ca(oh)2 +H2
Ứng dụng
Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả : tạo hợp kim có tính cứng,nhẹ,bền để chế tạo máy bay,tên lửa,ô tô ....Mg còn được dùng để tổng hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm dùng trong pháo sáng,máy ảnh
Kim loại Be : làm chất phụ gia để chế tạo hợp kim có tình đàn hồi cao,bền chắc,không bị ăn mòn
Kim loại Ca : dùng làm chất khử để tách oxi,lưu huỳnh ra khỏi thép ,làm khô 1 số hợp chất hữu cơ
Một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ
Canxi Hidroxit
Còn gọi là vôi tôi,là chất rắn,màu trắng,ít tan trong nước.Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2
Hấp thụ dễ đàng khí co2=> Nhận biết khí Co2
Có ứng dụng rộng rãi hơn cả : Trộn vữa xây nhà,khử chua đất trồng,sản xuất cloruavoi để tẩy trắng và khử trùng
Canxi Cacbonat
là chất rắn,màu trắng không tan trong nước,bị phân hủy ở nhiệt độ 1000 độ c
Caco3=> Cao +Co2
Phản ứng này xảy ra trong quá trình nung vôi
Tồn tại ở dạng đá vôi,đá hoa,đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc,sò,hến,mực
Phản ứng tạo thạch nhù trong các hang đá vôi,cặn trong ấm nước
Caco3 +Co2+H20 => Ca(hco3)2
Đá vôi dùng để làm vật liệu xây dựng,sản xuất vôi,xi măng,thủy tinh....Đá hoa dùng trong công trình mĩ thuật.Đá phấn để nghền thành bột mịn dùng làm phụ gia của thuốc đánh răng
Canxi Sunfat
Trong tự nhiên tồn tại ở dạng muối ngậm nước Caso4.2H2o được gọi là thạch cao sống
Khi đun nóng đến 160 độ C,thạch cao sống mất một phần nước biến thành thạch cao nung
Caso4.2H2o ---> Caso4.h2o +H2o
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng,dễ nghiền thành bột mịn.Khi nhào bột đó với nước tạo thành loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh
Thạch cao khan là Caso4.Loại này điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở 350 độ C
Ứng dụng
Đúc tượng đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng để trang trí nội thất,bó bột khi gẫy xương
Thạch cao sống dùng để ản xuất xi măng
Nước cứng
Khái niệm : Nước chứa nhiều ion Ca2+,Mg2+ được goi là nước cứng
Các loại nước chứa ít hoặc không có ion này được gọi là nước mềm
Phân biệt
Nước cứng tam thời : Gây nên bởi các muối Ca(hco3)2 và Mg(hco3)2
Gọi là nước cứng tạm thời vì chỉ cần đun sôi nước Ca(hco3)2 và Mg(hco3)2 sẽ bị phân hủy tạo thành kết tủa nên sẽ mất tính cứng
Nước cứng toàn phần : tính cứng gây nên bởi muối sunfat,clorua của canxi và magie.Khi đun sôi các muối này không bi phân hủy nên không mất đi tính cứng
Nước cứng vĩnh cửu : gồm cả tính cứng toàn phần và tính cứng tạm thời
Tác hại
Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo lớp cặn có thẻ gây tốn nhiên liệu và nổ
các ống nước bị đóng vặn giảm lượng lưu thông cua nước
Tốn xa phòng và làm hư hỏng quần áo
Giảm hương vị của trà,món ăn
Cách làm mềm nước cứng
Phương pháp kết tủa
Đun sôi nước cứng có tính tạm thời hoặc dùng 1 lượng Ca(oh)2 vừa đủ,Naoh để tạo ra kết tủa
Dùng Na2co3 hoặc Na3PO4 để làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu
Phương pháp trao đổi ion
Sử dụng các vật liệu trao đổi ion
Trong xử lí nước cứng,người ta sử dụng cationit
Nhận biết ion Ca2+,Mg2+ trong dung dịch: sục khí Co2 dư vào dung dịch : tạo kết tủa sau đó tan dần
Giang Thị Thanh Huyền