Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Coggle Diagram
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít.
S(singular) + V(singular)
Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số nhiều.
S(plural) + V(plural)
Nếu chủ ngữ là một V-ING thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít.
V-ING + V(singular)
Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất với động từ.
S1 OR/NOR S2 + V(s2)
Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER …. OR” hoặc “NEITHER …NOR” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER S1 OR S2 + V(s2)
Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít
THE NUMBER OF + N + V(singular)
Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều
A NUMBER OF + N + V (plural)
Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi: besides, no less than, as long as, as well as, with, together with,… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)
Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì chia động từ chia theo hình thức số nhiều (có ngoại lệ)
S1 AND S2 + V(plural)
Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)
Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều.
MANY + N(plular) + V(plular)
Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular)
Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural)
Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít.
Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) ...
Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam)
Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương)....
Các danh từ khác: news (tin tức), the United States,.....
Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau "OF".
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)
% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(singular + uncountable) + V (singular)
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(plural + countable) + V (plural)
Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít
NO/NONE OF + S(singular+uncountable) + V(singular)
Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo sau theo hình thức số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)
Khi chủ ngữ là các danh từ như: pants (quần dài ), trousers (quần), glasses (gương đeo mắt), shorts (quần ngắn), shoes, scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tongs (cái kẹp) thì động từ chia động từ ở số nhiều.
Khi hai danh từ nối với nhau bằng OF thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc... thì động từ chia theo hình thức số ít.
Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee
Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều.
Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít.
Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít.