Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KIM LOẠI KIỀM & KIM LOẠI KIỀM THỔ - Coggle Diagram
KIM LOẠI KIỀM & KIM LOẠI KIỀM THỔ
VỊ TRÍ
Kiềm
nhóm IA, đứng đầu các chu kì (trừ chu kì I)
Liti Natri Kali Rubidi Xesi Franxi
1e lớp ngoài cùng (ns1) -> Số OXH: +1
Kiềm thổ
thuộc nhóm IIA
Beri Magie Canxi Stronti Bari
Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2 -> số OXH: +2
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Kiềm
Liên kết kim loại yếu
Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr.
Độ cứng nhỏ
● KLR nhỏ: tăng dần từ Li -> Cs
● Màu trắng bạc, có ánh kim
Kiềm thổ
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi không thay đổi dựa theo điện tích hạt nhân
Là những chất rắn màu trắng bạc hoặc xám nhạt, có ánh bạc
Độ cứng: độ cứng thấp; độ cứng giảm dần từ Be → Ba (cứng hơn kim loại kiềm).
Khối lượng riêng tương đối nhỏ, độ cứng (cao hơn kim loại kiềm,vẫn nhỏ hơn nhôm)
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
ỨNG DỤNG
Kiềm
Hợp kim Na - K: Dễ nóng chảy - chất dẫn điện ở 1 số lò phản ứng
Hợp kim Li -Al: Siêu nhẹ - KT hàng không
Cesi: dễ mất e -> chế tạo tế bào quang điện
Kiềm thổ
Kim loại Be: làm chất phụ gia để -> chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn.
Kim loại Mg: chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền -> Chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô,... Tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.
Kim loại Ca: chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép, làm khô một số hợp chất hữu cơ.
Bột Mg trộn với chất oxi hoá dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.