Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÂM LÝ HỌC THẦN KINH CÁC RỐI LOẠN - Coggle Diagram
TÂM LÝ HỌC THẦN KINH
CÁC RỐI LOẠN
LO ÂU VÀ SỢ HÃI
NHẬN DIỆN VÀ CHUẨN ĐOÁN
Lo-sợ: phản ứng của cơ thể và tâm lý
SỢ
Có trước trên tiến trình tiến hóa
Nguy hiểm rõ ràng, tại thời điểm hiện tại
3F: Fight - Fly - Freeze
Hạch hạnh nhân
Lo âu chia ly
Mất nói chọn lọc
RL hoảng loạn
Cơn hoảng loạn chuyên biệt
Sợ chuyên biệt
Sợ khoảng rộng ( agoraphobia)
Sợ xã hội (RL lo âu xã hội)
RỐI LOẠN HOẢNG LOẠN
TIÊU CHUẨN CHUẨN ĐOÁN
ĐẶC ĐIỂM
Cơn sợ hãi/
khó chịu
tột độ kèm với triệu chứng cơ thể/triệu chứng nhận thức
Bất ngờ
Lặp đi, lặp lại
Gây lo âu ngoài cơn hoặc hành vi thích nghi kéo dài (
>= 1 tháng
)
:explode:
91% có bệnh đồng mắc
CƠN HOẢNG LOẠN CHUYÊN BIỆT
Tiêu chuẩn A của RLHL
Không phải lúc nào người có cơn hoảng loạn cũng bị RLHL
Cơn hoảng loạn có thể là t
riệu chứng của các RL tâm thần khác
SỢ CHUYÊN BIỆT
TIÊU CHUẨN CHUẨN ĐOÁN
ĐẶC ĐIỂM
Có đối tượng or tình huống
cụ thể
:
Động vật
Môi trường thiên nhiên
Tình huống
Máu - Tiêm - Tổn thương
Khác
Luôn luôn
và
ngay lập tức
gây ra lo/sợ/
tránh né
Quá mức
Kéo dài
KHÔNG CÓ
suy nghĩ chuyên biệt
DỊCH TỄ, DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
Một người
không chỉ có 1 nỗi sợ
Nữ
GẤP ĐÔI
nam
Sợ động vật, tự nhiên, tình huống: nữ nhiều hơn
Sợ Máu - Tiêm - Tổn thương: như nhau
Khởi phát:
Thường khởi phát ở tuổi thơ (khoảng 10 tuổi)
Thường theo sau 1 sự kiện sang chấn
Nhiều người
không thể nhớ được lý do khiến họ khởi phát
nỗi sợ
Sợ chuyên biệt kéo dài đến trưởng thành thì
KHÔNG HỒI PHỤC
trong phần lớn trường hợp
LO
Có sau, khi có khả năng tư duy trừu tượng
Đe dọa mơ hồ/có khả năng xảy ra trong tương lai
Hành Vi chuẩn bị
Có sự tham gia của vỏ não
RL lo âu lan tỏa
RL lo âu liên quan đến chất/thuốc
RL lo âu do tình trạng y khoa khác
RL lo âu chuyên biệt khác
RL lo âu không chuyên biệt
RỐI LOAN LO ÂU LAN TỎA
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
A. Lo lắng, quá mức về nhiều vấn đề, kéo dài trên
6 tháng
B. Lo lắng khó kiểm soát
C.
Ít nhất 3/6 triệu chứng
-->
Người lớn
Bực bội, cáu gắt - bồn chồn bứt rứt
Căng cơ - Mệt mỏi:
Căng cơ khi lo âu: cơ thể kích hoạt cơ chế phòng vệ 3F --> Đau vai gáy
Mất ngủ - mất tập trung
Mất ngủ: Đầu hôm (<30'), Giữa hôm (ngủ không sâu, không hồi phục), Cuối hôm (Thức giấc sớm, không ngủ lại được --> gặp ở người trầm cảm)
:fire:
Trẻ em chỉ cần 1 triệu chứng
:!!:
Trẻ em và người lớn khác nhau về đối tượng
D. Hậu quả: khó chịu/đau khổ (distress) hoặc suy giảm chức năng
E. Không gây ra bởi sử dụng chất/thuốc/bệnh lý y khoa khác
F. Không được giải thích tốt hơn bởi bệnh lý tâm thần khác
HỎI LÀM SAO ĐỂ RA CÁI LO?
Dùng nhiều từ để mô tả sự lo lắng:
Suy nghĩ, quan tâm, bận tâm, để ý
Dùng những từ mô tả tính cách hay được xem là tích cực: "lo xa, chu toàn, chu đáo"
Đặt các câu hỏi cụ thể về các chủ đề hay gây lo lắng: sức khỏe/công việc/tài chính/MQH
Quan sát hành vi chuẩn bị
HỎI LÀM SAO ĐỂ KHÁM RA CÁC TRIỆU CHỨNG
Bực bội
Bứt rứt
Căng cơ
Mệt mỏi
Mất ngủ
Mất tập trung
LO ÂU BỆNH LÝ vs LO ÂU BÌNH THƯỜNG
Quá mức và khó kiểm soát
Lan tỏa và kéo dài
Kèm triệu chứng cơ thể
Gây ra hậu quả
DỊCH TỄ, DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
Nữ
GẤP ĐÔI
nam
Người độc thân, người già, dân tộc thiểu số, người có đk kinh tế xã hội thấp
Thường BẮT ĐẦU trong ĐỘ TUỔI 20s (cũng có thể bất kỳ thời điểm nào trong đời)
Độ tuổi mắc nhiều nhất là: 30-40s
Chỉ 1/3 bệnh nhân
Lo âu lan tỏa tìm đến BS Tâm thần
Sự kiện tiêu cực tắng -- > tăng khả năng mắc bệnh
Thường
diễn tiếp mãn tình
,
tái đi tái lại
,
có lúc tăng, có lúc giảm
ĐIỂM CHUNG
Thời gian:
kéo dài (điển hình là 6 tháng)
Mức độ:
quá mức
Hậu quả:
Gây đau khổ (stress) và/hoặc giảm chức năng (Đời sống: quan hệ xã hội)
Loại trừ:
Chất/thuốc/tình trạng y khoa khác (Dựa vào khám lâm sàng, xét nghiệm) --> có cách tiếp cận đúng nhất
Loại trừ:
Các RL tâm thần khác (xác định cốt lõi, nhắc nhở: đã quét qua các tiêu chuẩn chẩn đoán khác chưa)
==> 3, 4, 5 là tiêu chuẩn chẩn đoán
ĐIỂM RIÊNG
Đối tượng:
RL LALT: lo về nhiều vấn đề khác nhau --> quan trọng nhất để phân biệt với các RL khác
RLHL:
Không có đối tượng cụ thể
(tính chất "bất ngờ")
Các sợ khác có đối tượng cụ thể
Suy nghĩ:
Sợ chuyên biệt:
Không có suy nghĩ chuyên biệt
Sợ xã hội (sợ chỉ trích, đánh giá) và sợ khoảng rộng: có suy nghĩ chuyên biệt
RLHL có lo âu vào cơn
RLHL không có tiêu chuẩn hậu quả
:
Đau khổ
Suy giảm chức năng
NGUYÊN NHÂN VÀ HỖ TRỢ