Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG HỢP KIM LOẠI, Hoàng Xuân Hoà nữ - Coggle Diagram
TỔNG HỢP KIM LOẠI
-
KIM LOẠI KIỀM,KIỀM THỔ
Kim loại kiềm
Tính chất hoá học
-
Tác dụng với nước
- 2M + 2H2O --> 2MOH(dd) + H2
- VD: Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi khô tạo peoxit :
-
Tác dụng với dd muối
- Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH) màu xanh .
- 2Na+ 2H2O --> 2NaOH + H2
- 2NaOH + CuSO4 --> Na2SO4 + Cu(OH)2
Ứng dụng
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy .
- K , Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân .
- Cs dùng để chế tạo bào quang điện .
- Dùng để điều chế 1 số kim loain quý hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện .
- Dùng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Tính chất vật lí
- Liên kết kim loại yếu
- Là những kim loại rất nhẹ và bền , dẫn điện và dẫn nhiệt tốt .
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp , giảm từ Li đến Fr .
- Độ cứng nhỏ
Điều chế
- Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí .
- 2NaCl --> (dpnc) 2Na + Cl2
-
Kim loại kiềm thổ
Tính chất hoá học
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl , H2SO4 loãng
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 , H2SO4 đặc
4Ca + 10HNO3 --> 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Mg + 4HNO3 đặc -->Mg(NO3)+2NO2+2H2O
Tác dụng với nước
- Ca , Sr , Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ.
- PT : Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
- Mg không tan trong nước lạnh , tan chậm trong nước nóng tạo thành MgO.
- PT : Mg + H2O --> MgO + H2
Tác dụng với phi kim
- Khi đốt nóng tất cả các kim loại nhóm IIA đều cháy thành oxit
2Mg + O2 --> 2MgO
- Với halogen : phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường
M + X2 --> MX2
- Ở t° thường : Be và Mg bị oxh chậm tạo thành lớp màng oxit bảo vệ , các kim loại còn lại tác dụng mạnh hơn .
Ứng dụng
- Với ca dùng làm chất khử để tách oxi , lưu huỳnh ra khỏi thép để tránh bị ăn mòn.
- Với Mg thì ứng dụng nhiều hơn so với kim loain kiềm thổ khác , nó được dùng tạo hợp kim có tính cứng , nhẹ bền để chế tạo máy bay . Nó cũng được dùng để tổng hợp chất hữu cơ . Với bột Mg khi trộn chung với chất oxi hoá thì tạo sáng ban đêm dùng trong pháo sáng và máy ảnh .
- Với Be người ta dùng làm chất phụ gia để chế tạo hợp kim có tính đàn hồi cao , bền , chắc và không bị ăn mòn .
Tính chất vật lí
- Màu sắc : có màu trắng bạc hoặc xám nhạt .
- Có độ cứng thấp nhưng cao hơn kim loại kiềm .
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiêtn độ sôi tương đối thấp ( trừ Be ).
- Khối lượng riêng tương đối nhỏ , nhẹ hơn nhôm(Al) nhưng trừ Ba.
Điều chế
Điện phân nóng chảy muối kim loại kiềm thổ
-
TÍNH CHẤT KIM LOẠI
Tính chất vật lí chung
Ở điều kiện thường , các kim loại đều ở trạng thái rắn ( trừ Hg ) , có tính dẻo , dẫn điện , dẫn nhiệt và có ánh kim .
Tính chất hoá học
Tác dụng với dd axit
- Với dd HCl , H2SO4 loãng : nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dd axit thành H2
- VD : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc :
- KL + ( H2SO4 đặc , HNO3 ) --> muối + sp khử ( SO2 , NO , NO2 , H2S ,...) + H2O
Tác dụng với nước
- Các kim loại có tính khử mạnh : kim loại nhóm IA và IIA ( trừ Be , Mg ) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường .
- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao ( Fe , Zn , ...)
- Các kim loại còn lại không khử được H2O.
Tác dụng với phi kim
- 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
- 2Al + 3O2 --> 2Al2O3
- Fe + S --> FeS
Tác dụng với dd muối
- Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dd muối thành kim loại tự do :
- Fe + CúO4 --> FeSO4 + Cu
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
-
Định luật Faraday
-m = ( A . I . t ) / ( n . F )
-Trong đó :
m : khối lượng chất thu được mỗi điện cực ( gam ) .
A : khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực .
n : số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I : cường độ dòng điện ampe kế (A)
t : thời gian điện phân (giây)
F : hằng số Faraday ( F = 96500 )
-
-
-