Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 - Coggle Diagram
ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
CHỦ ĐỀ : KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
vị trí , cấu hình e
kim loại kiềm
nhóm IA, gồm các ng tố : Li,Na,K,Rb,Cs,Fr
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron lớp ngoài cùng ít (1, 2, 3e)
trong các hợp chất , ng tố k.loại kiềm có số oxh +1
kim loai kiềm thổ
nhóm IIA gồm: Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra
trong các h/chat ng tố kim loại kiềm xó số oxh +2
tính chất vật lí
kim loại kiềm
có màu trắng bạc , có ánh kim
dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiêt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ , độ cứng thấp
kim loại kiềm thổ
có màu trắng bạc hoặc xám nhạt
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be)
độ cứng : k.loại IA<k.Loại IIA<AI
khối lượng riêng nhỏ , nhẹ hơn Al( trừ Ba)
tính chất hoá học
kim loại kiềm
có tính khử mạnh , tăng dần từ liti đến xesi
M---> (M+ ) +e
tác dụng với phi kim
1.1: tác dụng với oxi
natri cháy trong khí oxi khô--> natri peoxit(Na2O2)
2Na+O2--->Na2O2
1.2: tác dụng với clo
4K+Cl2--->2KCl
tác dụng với axit
k.loại kiềm tác dụng với muối +H2
2Na+2HCl--->2NaCl+H2(k)
tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi txuc với axit
tác dụng với nước
k.loại kiềm khử nước dễ dàng ở nđộ thường
2K+H2O--->2KOH+H2(k)
k.loại kiềm pứ mãnh liệt với nước, toả ra nhiều nhiệt
kim loại kiềm thổ
có tính khử mạnh ( kém k.loại kiềm), có tính khử tăng dần từ beri đến bari
1.tác dụng với phi kim
khử dễ dang các ng tử pkim thành ion âm
2Mg+O2--t0--> 2MgO
2.tác dụng với axit
2.1: td với HCl,H2SO4 loãng
khử dễ dàng ion H+ của oxit thành H2(k)
td với HNO3,H2SO4đ
td với nước
beri k tan trong nc ở đk thường hoặc đun nóng
Mg khử chậm nước ở nđộ thường
Ca,Sr,Ba td với nc ngay đk thường --> dd kiềm
điều chế
kim loại kiềm
điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng
2NaCl--đpnc--> 2Na+Cl2
kim loại kiềm thổ
trong tự nhiên kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
điện phân nóng chảy muối halogenlua tương ứng
CaCl2--đpnc-->Ca+Cl2
ứng dụng
kim loại kiềm
hợp kim Na-K: dễ nóng chảy - chất dẫn nhiệt ở 1 số lò pứ
hợp kim Li-Al: siêu nhẹ - kĩ thuật hàng không
Cesi: dễ mất electron - chế tạo tế bào quang điện
kim loại kiềm thổ
magie: chế tạo hợp kim siêu nhẹ
khác: khử tách oxh, lưu huỳnh ra khỏi thép
MỘT SỐ HỢP CHẤT QT CỦA CANXI
Canxi oxit :Ca0( vôi sống)
tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng , tan đươc trong nước
tính chất hoá học: là 1 oxit bazo
td với nước : toả nhiệt
CaO+H2O--->Ca(OH)2 ( nc vôi trong)
td với axit ----> muối +nc
CaO+2HCl--->CaCl2+H2O
td với oxit axit
CaO+CO2--->CaCO3
canxi hidroxit
là chất rắn mà trắng , ít tan trong nước
tính chất hoá học
td với axit--->muối+nc
Ca(OH)2+2HCl--->CaCl2+H2O
td với axit
Ca(OH)2+CO2-->CaCO3+H2O
td với muối
Ca(OH)2+K2CO3--->CaCO3 +2KOH
ứng dụng
khử chua đất
chế tại vữa xây nhà
dùng tẩy trắng và khử trùng , chế tạo clorua vôi
3.canxi cacbonat:CaCO3( đá vôi)
không tan trong nước, màu trắng
trong tự nhiên canxi cacbonat tồn tại ở dạng đấ vôi, đá hoa
tính chất hoá học
pứ nhiệt phân
CaCO3--t0-->CaO+CO2(k)
td với axit
CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2(k)
pứ thuận gt sự xâm thực của nc mưa và đá vôi ; pứ nghịch gt sự hthanh thạch nhũ trong hang độg
ứng dụng
àm vật liệu xây dựng : xi măng, thuỷ tinh...
chất phụ gia
canxi sunfat:CaSO4
tcvl: chất rắn màu trắng , ít tan trong nước
phân loại
thạch cao sống: CaSO4.2H2O
thạch cao nung: CaSO4.H2O
thạch cao khan :CaSO4=> k tan trong nc
ứng dụng
thạch cao nung
bó bột khi gãy xương
đúc tượng,đúc các mẫu chi tiết trang trí nội thất....
thạch cao sống
sxuat xi măng
NƯỚC CỨNG
Là nước chứa nhiều ion canxi và Mg2+
phân loại
nước cứng tạm thời : là nước cứng chứa Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2
tính tạm thời:do muối CaCl2,MgCl2,CáO4,MgSO4 gây ra
tính cứng toàn phần
tác hại
làm xà phòng ít bọt
làm giảm hương vị khi nấu ăn, pha trà.....
biện pháp làm mềm nước cứng
ngtac: giảm nồng độ ion Ca2+,Mg2+
phương pháp kết tủa
phương pháp trao đổi ion
BÀI 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
nguyên tắc
Khử ion kim loại thành nguyên tử
M(n+)+ne --->M
Trông tự nhiên, đa số kim loại tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất
Phương pháp
phương pháp nhiệt luyện
điều chế kim loại hoạt động trung bình: Ni,Sn,Pb,Zn,Fe,Cr
Nguyên tắc: Khử ion trong hợp chất ở nhiệt đọ cao bằng các chất khử như C, CO,H2 haowjc các kim lạoi hoạt động :Al
Phương pháp thuỷ luyện
Nguyên tắc khử ion kim loại trong dd có tính khử mạnh
PbO+H2--t0--> Pb+ H2O
Điều chế kim loại yếu sau H,Ag,Cu
Phương pháp điện phân
Điện phân nóng chảy
Nguyên tắc :là phương pháp khử các ion kim loại bằng dòng điện
Điều chế các kim loại hoạt động mạnh: K,Al,Na,Mg
Điện Phân dung dịch
Nguyên tắc: Là phương pháp điện phân dung dịch muối của kim loại.
Điều chế các k,loại hoạt động trung bình và yếu: Zn,Cr,Fe,Ni,...
định luật Faraday:m=AIt/nF
m: khối lượng chất thu được ở điện cực (g)
A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
n: số e mà ng tử hoặc ion đã cho (hoặc nhận )
I: cường độ dòng điện (ampe)
F: hằng số Faraday (F=96500t (s) )
t: thời gian điện phân (s)
BÀI 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A.NHÔM
1.VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Nhôm( AL) ở ô số 13 , thuộc nhóm IIIA, chu ki 3
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất
2.TÍNH CHẤT VÂT LÍ
kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt (tốt hơn sắt nhưng kém hơn đồng)
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Là kim loại có tính khử mạnh , chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ , dễ bị oxh thành ion dương Al-->Al(3+)+3e
3.1. Tác dụng với phi kim
Nhôm dễ dàng khử các phi kim thành ion âm.
1.1 : tác dụng với halogen
Bột nhôm tự bốc cháy khi tac dụng với khí clo
2Al + 3Cl2 ➜ 2AlCl3
1.2 : tác dụng với oxi
Bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.
4Al + 3O2--t0--> 2Al2O3
Do có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường
3.2 . Tác dụng với axit
Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo thành khí H2:
2Al +6HCl --->2AlCl3+3H2↑
Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng
AL+4HNO3(loãng)--t0->AL(NO3)2+NO(khí)+2H2O
Nhôm thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
3.3. Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit
Al +Fe2O3--t0->Al2O3+2Fe pư nhiệt nhôm
điều chế lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray
3.4. Tác dụng với nước
Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hống Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
2Al + H2O--->Al(OH)3↓+2H2
Nhôm không tác dụng với nước, dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.
3.5: Tác dụng với dung dịch kiềm
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính nên lớp màng mỏng Al2O3 trên bề mặt nhôm tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối tan
Al2O3+2NaOH--->NaAlO2+H2O
Khi không còn màng oxit bảo vệ, nhôm tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 và giải phóng khí H2
2Al+6H2O--->2AL(OH)3+3H2↑
Al(OH)3là hidroxit lưỡng tính nên tác dụng tiếp với dung dịch kiềm
Al(OH)2+NAOH--->NaAlO2+2H2O (natri aluminat)
Từ các pt trên,ta có pthh :2Al+2NaOH+2H2O--->2NaAlO2+3H2↑
Sản xuất nhôm
trong công nghiệp , nhôm đc sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy
Nguyên liệu
Quặng boxit Al2O3.2H2O làm sạch nguyên liệu để thu được Al2O3 nguyên chất
Điện phân nhôm oxit nóng chảy
chuẩn bị chất điện li nóng chảy , hoà tan AL2O3 trong criolit nóng chảy
khí oxi ở nhiêt độ cao đốt cháy cực dương là cacbon sinh ra các hh khí CO,CO2.Do vậy trong quá trình đphan pải hạ thấp dần cực dương
2Al2O3--đpnc--> 4Al+3O2
vai trò criolit
hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp từ 2050 độ C xuống 900 độ c
lm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp
tạo ra hỗn hợp có tỉ trọng nhỏ nổi lên trên ngăn cản k cho nhôm sinh ra tiêp xúc vs không khí
Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
4.1: ứng dụng
ưu điểm : nhẹ, bền đối với không khí và nước nên dùng làm vật liệu chế tạo máy bay , oto ,tên lửa.....
có màu trắng bạc đẹp nên dùng trong xây dựng nhà cửa , trang trí nội thất
dẫn điện ,dẫn nhiệt tốt , dùng làm dây cáp dẫn điện
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
4.2: Trạng thái tự nhiên
Nhôm là kim loại hoạt đọng mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như : đất sét(Al2O3.2SiO2.2H2O), mica(K2O.Al2O3.6SiO2),criolit(3NaF.AlF3).,boxit(Al2O3.2H2O)
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
NHÔM OXIT (Al2O3)
Tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
Tinh chất hóa học
Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng với axit,vùa tác dụng với bazo
Al2O3 tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 +H2O
2 . NHÔM HIDROXIT ( AL(OH)3
Tính chất vật lí: Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
2Al(OH)3---t0-->Al2O3+3H2
Tính chất hóa học:
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3+ 3HCl ---> AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Al(OH)3+NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Điều chế:Cho muối nhôm phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
3 . NHÔM SUNFAT
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước à tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa.
phèn chua
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Phèn nhôm
thay ion K+ bằng ion Na+ hoặc NH4+
Ứng dụng:
Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước…
4 . CÁCH NHẬN BIẾT ION AL3+ TRONG DUNG DỊCh
Cho từ từ dd NaOH dư vào dung dịch, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong dd NaOH thì chứng tỏ có ion Al3+
Al3+ + 3OH- > Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH-dư ----> AlO2- + 2H2O
NGUYỄN KHÁNH LINH 12A4