Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các rối loạn vận động tăng động - Coggle Diagram
Các rối loạn vận động tăng động
Run
Định nghĩa
Vận động lặp đi lặp lại, không chủ ý, có tính dao động ủa một bộ phận cơ thể
Run vô căn
Chẩn đoán
Run khi vận động, tần số 4-10 chu kỳ/s
Điển hình: chi trên 2 bên, đối xứng, thường ảnh hưởng vùng đầu và phát âm
Không
có dấu hiệu chậm vận động hay dấu hiệu não kèm theo
Ko có xn chẩn đoán, nên đánh giá chức năng tuyến giáp và chuyển hóa đồng để loại trừ NN run khác
Điều trị
Thuốc chỉ dùng ở trường hợp bn có mức độ tàn phế nhất định ( vd : khó viết, khó cầm ly nước, ảnh hưởng công việc, sinh hoạt,...)
Giảm biên độ run 30-60% được xem là có đáp ứng tốt
Thuốc hàng đầu :
propanolol
( chú ý CCĐ: hen PQ, suy tim, ĐTĐ type1 ) ;
Primidone
( thường dùng ở bn có
vấn đề về tim mạch
)
Các run khác
Run sinh lý tăng cường
Run do thuốc
Run do tổn thương tiểu não
Loạn trương lực cơ
Định nghĩa
Hoạt động co cơ kéo dài hoặc ngắt quãng, thường có tính lặp đi lặp lại về vận động, tư thế hoặc cả hai
Tư thế xoắn vặn, có thể run
Khởi phát hay nặng thêm bởi các vận động chủ ý
Có thể giảm khi bệnh nhân ngủ
Chẩn đoán
Chẩn đoán ls
phân biệt với
loạn trương lực cơ do tâm lý
hay bệnh lý cơ xương khớp
Điều trị
Loạn trương lực cơ toàn thể : thường khó điều trị bằng thuốc
-> Levodopa/, Artane, diazepam,...
Loạn trương lực cơ cục bộ ( vẹo cổ, loạn trương lực cơ miệng, co thắt mi mắt,...)
-> Tiêm botulinum toxin
Múa giật, múa vung, múa vờn
Sinh lý bệnh
Mất cân bằng cảu vòng hạch nền
với sự giảm hoạt động của con đường gián tiếp ở tân vân -> giảm họat động của nhân dưới đồi và cầu nhạt trong -> giảm hoạt động đường ra của hạch nền
Múa giật
Vận động không chủ ý , co cơ nhanh, chủ yếu ngọn chi
Không có kiểu hình đặc trưng về tốc độ, thời điểm, hướng, không dự đoán ( phân biệt với các RL khác như run, RL trương lực )
Múa vung
Ảnh hưởng gốc chi, biên độ lớn
Chi trên ( giống vung ném), chi dưới ( giống đá chân )
Thường ảnh hưởng 1 bên cơ thể
Hiện diện khi nghỉ, khi vận động -> tăng biên độ
Múa vờn
Vận động chủ ý chậm, vặn vẹo
Giật cơ
Định nghĩa
Vận động không chủ ý, ngắn, rất nhanh, do
sự co cơ
hoặc
ức chế co cơ
Co cơ -> giật cơ dương tính
Ức chế co cơ -> giật cơ âm tính ( run vẩy )
Run vẫy
mất trương lực cơ đột ngột từng lúc trong thời gian ngắn
Phân loại giật cơ
Theo nguồn gốc giải phẫu - sinh lý
Vỏ não
Dưới vỏ
Dưới vỏ không theo khoanh tủy
Khoanh tủy
ngoại
Tic và hội chứng Tourette
Định nghĩa
Tic
là vận động (Tic vận động) hay phát âm (Tic phát âm) không chủ ý, đột ngột, ngắt quãng
có tính định hình, lặp đi lặp lại
Tic có thể biểu hiện như sự bắt chước, lặp lại hành động thường ngày
Tic có thể ức chế được bằng ý chí nhưng sự khó chịu chủ quan sẽ tăng lên -> thôi thúc vận động
Hội chứng tourette
: Tiêu chuẩn chẩn đoán: nhiều Tic vận động, ít nhất 1 Tic phát âm và khởi phát trước 18t
Các Tic dao động theo thời gian: Tic cũ thoái lui, Tic mới xuất hiện