Các hợp chất quan trọng của Canxi

Thành viên nhóm 10

  1. Nguyễn Bá Mạnh
  1. Nguyễn Hoàng Yến
  1. Bồ Thị Hoàng Anh

Canxi hiđroxit: Ca(OH)2

Tính chất hóa học

Có những tính chất chung của một bazơ tan (tác dụng với oxit axit, axit, muối).

Trạng thái tự nhiên:

Ứng dụng và điều chế

Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 250C là 0,12g/100gH2O).

Chế tạo vữa xây nhà.

Chế tạo clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.

Khử chua đất trồng trọt.

Canxi Cacbonat: CaCO3

Tính chất hóa học

Tính chất vật lý

Là chất rắn màu trắng, không tan trongnước (độ tan ở 250C là 0,000013g/100gH2O)

Là muối của axit yếu và không bền, tác dụng được với nhiều axit hữu cơ và vô cơ giải phóng khí canbon đioxit

Tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat

Ứng dụng và điều chế

Được dùng nhiều trong ngành công nghiệp

VD: thủy tinh, xi măng, gang, thép, sođa, vôi, cao su

Canxi sunfat: CaSO4

Trạng thái tự nhiên

Tính chất hóa học

Tính chất vật lý

Là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước (độ tan ở 250C là 0,15g/100gH2O).

CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung

CaSO4 có tên là thạch cao khan

CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống

Tác dụng với muối

Tác dụng với bazơ

Phản ứng với oxit điều kiện ở 600 đến 800°C

Tác dụng với chất rắn cacbon ở nhiệt độ 600°C

Ứng dụng và điều chế

Thạch cao nung dùng để đúc tượng, trong y học để bó bột,.. dùng trong sản xuất xi măng

Điều chế canxi sunfat bằng cách cho CaO tác dụng với dung dịch axit H2SO4

Được dùng điều chế lưu huỳnh đioxit và canxi silicat bằng cách nung hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh (silic đioxit)