Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhôm và hợp chất của nhôm - Coggle Diagram
Nhôm và hợp chất của nhôm
Nhôm
Vị trí : ô 13, nhóm IIIA , chu kì 3
Cấu hình: 1s22s22p63s23p1
Tính chất vật lí
Nhẹ , màu trắng bạc
Dẻo , dẫn điện dẫn nhiệt rất tốt
Tính chất hóa học
Tác dụng với phi kim
Với oxi: Ở to thường tạo lớp màng oxit bảo vệ. Nếu đốt bột nhôm thì sẽ phản ứng mạnh : 4AL+3O2→2AL203
Với phi kim khác:
+Với CL2 ,Br2 phản ứng ngay ở nhiệt độ thường tạo thànhALCL3 ,ALBr3 phản ứng bốc cháy : 2AL + 3Cl2 →2AlCl3
+Khi đun nóng, phản ứng được với I2, S. Khi đun nóng mạnh, phản ứng được với N2, C.
Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do .
2Al+Fe2O3→Al2O3+2Fe
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al+2NaOH+6H2O→2NaO[Al(OH)4]
Tác dụng với axit
Với dung dịch HCl,H2SO4loãng : 2Al + 6H+ → 2Al3+ +3H2
Al + dung dịch axit (có tính OXH mạnh) → muối + sản phẩm khử + H2O
Ứng dụng
Người ta dùng nhôm để chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ do đặc tính nhẹ, bền với không khí và nước
Làm dây dẫn điện cao áp, đồ nội thất, làm vật trao đổi nhiệt
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
Sản xuất :Điện phân nóng chảy Al2O3 (Al2O3→4Al+3O2)
Một số hợp chất quan trọng của nhôm
1 Nhôm Oxit
Tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
Tính chất hóa học : Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2 NaOH + 3H2O -> 2Na(Al(OH)4)
Ứng Dụng
Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
2 Nhôm Hidroxit
Tính chất hóa học
Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit :
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O ( nhiệt độ 0
Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazo
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH -> Na[Al(OH)4}
Điều chế
Cho muối nhôm phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3 :
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Tính chất vật lí: Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
3 Nhôm Sunfat
Al2(SO4)3: là chất bột màu trắng, bị phân hủy nhiệt trên 770oC
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc : KAl(SO4)2.12H2O tồn tại ở dạng tinh thể có vị hơi chua và chát.