Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM, Ứng-dụng-của-kim-loại-nhôm-điều-chế-nhôm-hóa…
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Một số hợp chất quan trọng của nhôm
Nhôm Oxit ( Al2O3
)
Tính chất
Tính chất vật lý
Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước
nóng chảy ở trên 2050 độ C
Tính chất hóa học
Là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo
Td với axit: Al2O3 + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2O
Td với dd kiềm: Al2O3 + 2NaOH => 2NaAlO2 + H2O
Ứng dụng
Ứng dụng
Dạng oxit ngậm nước : Sản xuất nhôm
Dạng khan
Coridon trong suốt, rất rắn : Đá mài, giấy nhám
Hồng ngọc: Trang sức, chấn kính đồng hồ, kĩ thuật laze
Al2O3 lẫn Fe2+, Fe3+,Ti4+ : trang sức Saphia
Bột nhôm oxit :Chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ
Trạng thái tự nhiên
Dạng ngậm nước
Dạng khan
Nhận biết ion Al3+
trong dung dịch
Cho từ từ dd NaOH dư vào dung dịch, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong dd NaOH thì chứng tỏ có ion Al3+:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3+OH-dư → AlO2- + 2H2O
Nhôm Hidroxit (Al(OH)3)
Tính chất
Tính chất vật lý
Là chất kết tủa dạng keo, chất rắn màu trắng
Không tan trong nước, trong dd CO2, NH3 nhưng tan được trong môi trường H+ và OH- mạnh.
Tính chất hóa học
Kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit
2Al(OH)3 →to → Al2O3 + 3H2O
Tính chất lưỡng tính
Td với axit mạnh : Al(OH)3 + 3HCl => AlCl3 + H2O
Td với dd kiềm mạnh : Al(OH)3 + NaOH => NaAlO2 + 2H2O
Ứng dụng
Ứng dụng
Nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác: nhôm sunfat, nhôm clorua,....
Sản xuất gốm sứ
Trong công nghiệp luyện thủy tinh
Sản xuất giấy bền đẹp hơn
Sử dụng trong công nghiệp nhuộm và dệt
Công nghiệp nhựa, sản xuất xuất bao bì, cao su và sơn tương tự như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng polymer
Dược phẩm : Hỗ trợ điều trị các bệnh về dạ dày, tăng axit, ợ chua hay trào ngược
Trạng thái tự nhiên
Tồn tại dưới dạng khoáng gibbsit
Nhôm Sunfat(Al2(SO4)3)
Tính chất
Tính chất vật lý
Là chất rắn, có màu trắng, dễ hút ẩm.
Tính chất hóa học
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước -->tỏa nhiệt do bị hidrat hóa
Tác dụng với dung dịch bazo:
Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
Tác dụng với dung dịch muối khác:
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3
Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
Ứng dụng
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
.
Ngành thuộc da
Công nghiệp giấy
Chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
Chất làm trong nước
Là một chất tạo bọt trong bọt chữa cháy.
Ngành công nghiệp xây dựng, sử dụng như chống thấm và tác nhân tăng tốc trong bê tông.
Giảm độ pH của đất vườn
NHÔM
Tính chất hóa học
Có tính khử mạnh, sau kiềm và kiềm thổ, dễ bị oxi hóa thành ion dương :
Tác dụng với phi kim
Với halogen
Với oxi
Tác dụng với axit
Khử ion H+ trong dd HCl và H2SO4 loãng thành khí H2
Tác dụng mạnh với dd HNO3 (loãng, đặc nóng) và H2SO4 đặc nóng
Al + 4HNO3(loãng) => Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4(đặc) => Al2(SO4) + 3SO2 + 6H2O
Bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội
Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit (phản ứng nhiệt nhôm)
Tác dụng với nước
Nếu phá bỏ lớp Al2O3 trên bề mặt nhôm, Al tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Tác dụng với dd kiềm
Khi không còn màng bảo vệ Al2O3, Al tác dụng với nước giải phóng khí H2
Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Đất sét ( Al2O3.2SiO2.2H2O)
Trong mica (K2O.Al2O3.6SiO2.)
Trong Boxit (Al2O3.2H2O).
Criolit (3NaF.AlF3 )
Đứng hàng thứ 3 về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
Ứng dụng
Làm dây điện ( do nhẹ, dẫn điện tốt)
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
Chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ do đặc tính nhẹ, bền với không khí và nước
Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất( nhôm có màu trắng bạc, đẹp
Dụng cụ nhà bếp ( dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ, không độc)
Chuyên chở axit HNO3, H2SO4 đặc nguội
Tính chất vật lý
Kim loại màu trắng bạc
Là kim loại nhẹ (D=2,7g/cm3)
Nóng chảy ở 660 độ C,
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, mềm nên dễ kéo sợi ,dát mỏng
Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Kí hiệu: Al
Thuộc ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3 của BTH
Cấu hình e nguyên tử :
thường có số oxi hóa +3 trong các hợp chất
Sản xuất nhôm
Phương pháp
Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit, thu được hỗn hợp nhôm và oxi
+)Từ quặng boxit (Al2O3.Fe2O3.SiO2) cho tác dụng với dung dịch NaOH đặc, chất không tan là Fe2O3:
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → Na[(Al(OH)4]
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO2 + H2O
+)Sục CO2 dư vào hỗn hợp dung dịch Al(OH)3 kết tủa trở lại
Na[(Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
+) Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi:
+)Điện phân nóng chảy nhôm oxit và hỗn hợp cryolit (N) ở 900oC.
Nguyên liệu
Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn SiO2 và Fe2O3.
Bài làm của Diệu Linh và Thùy Linh