Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 1: Cơ sở hạ tầng mạng (Network Infrastructures) - Coggle Diagram
Chương 1: Cơ sở hạ tầng mạng (Network
Infrastructures)
Giới thiệu
3 thành phần cơ bản
Thiết bị mạng(Network Devices): Client, Server, Router, Switch,...
Loại truyền dẫn (Network media types): có đây, không dây
Dịch vụ mạng (Network Services) chạy trên cái thiết bị đầu cuối
Client tạo ra gói tin -> chuyển tiếp đến Server thông qua đường truyền ->Server nhận được gói tin và xử lý ->Server phản hồi lại cho Client.
Router
Các thành phần (Components)
CPU: bộ xử lí trung tâm
RAM: chứa file running-config (chứa tất cả những gì ta cấu hình trên Router)
FLash: nơi chứa hệ điều hành
NVRAM: dữ liệu không bị mất khi khởi động/ tắt nguồn router/ chứa file starup-config (khi Router được khởi động, hệ điều hành sẽ lấy cấu hình trong file này để sử dụng nên phải copy toàn bộ file running-config vào đây; lệnh: copyrunning-config startup-config)
Interfaces(bên ngoài)
Management: quản lý cấu hình thiết bị với các cổng: Console, MiniUSB, AUX,..
LAN: kết nối đến mạng LAN chuẩn Ethernet, được trang bị sẵn trên Router
Gigaethernet: tốc độ Gps
Fastethernet: tốc độ 100 Mps
WAN
3 chức năng
Phân đoạn mạng LAN (LAN segmentation): mỗi Interface của Router sẽ kết nối đến 1 vùng mạng (Broadcast domain, Subnet)
Định tuyến (Routing): quá trình xây dựng, duy trì bảng định tuyến. Dựa vào bảng định tuyến, Router sẽ biết đích đến gói tin ở Subnet nào, ở IP nào
Quá trình xây dựng bảng định tuyến
Router học được những kết nối trực tiếp vào Router
Mục đích: Router biết được tất cả thông tin trong mô hình mạng (trực tiếp hoặc không trực tiếp)
Quản trị viên ghi trực tiếp vào bảng định tuyến hoặc dùng một thuật toán định tuyến để xác định thông tin
Chọn giao thức định tuyến phù hợp
Kích thức mạng (Network size): số lượng thiết bị, độ phức tạp hệ thống mạng,đáp ứng được khi Router bị mất kết nối,...
Khả năng thích ứng của Router (Vendor interoperability) do hãng sản xuất quy định
Tốc độ hội tụ (Speed of convergence): thời gian từ khi có sự thay đổi trong mạng đến khi hệ thống đáp ứng được sự thay đổi đó, Router học những đường khác để hệ thống hoạt động bình thường lại
Interior or exterior routing: mạng doanh nghiệp dùng Interior routing (định tuyến nội vùng), nhà cung cấp dịch vụ mạng dùng Exterior routing (định tuyến ngoại vùng)
Loại giao thức định tuyến (Type of routing protocol): mỗi giao thức có độ phức tạp khác nhau, dùng được không tùy thuộc vào người code
Cấu trúc bảng định tuyến
Những nguồn Router học thông tin
(L) - Local Route interfaces: subnet mà router kết nối tới
(C) - Directly connected interfaces: địa chỉ mà được quản trị viên gán trực tiếp trên interface của Router
(S) - Static routes: giao thức định tuyến tĩnh, quản trị viên gán từng routes trên từng Routers
(R) - Learned dynamically via the RIP routing protocol: giao thức định tuyến Distance vector
(D) - Learned dynamically via the EIGRP routing protocol: Router học từ giao thức EIGRP độc quyền của Cisco
(O) - Learned dynamically via the OSPF routing protocol: giao thức định tuyến Link-state
Chuyển tiếp (Forwarding)
Trong quá trình hoạt động, Router sẽ xây dựng bảng định tuyến. Khi nhận được một gói tin, Router sẽ lấy địa chỉ IP đích trong IP header và dò tìm trong bảng định tuyến để quyết định chuyển tiếp gói tin này ra interface nào.