Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
GP hệ TK - Coggle Diagram
GP hệ TK
Hệ TK trung ương
Não bộ
Đại não
Gồm 2 bán cầu
Khe, thùy, rãnh chính của đại não
- Khe gian bán cầu ( chia 2 bán cầu )
- Khe Sylvius ( phân cách thùy thái dương với với thùy trán và thùy đính )
- Rãnh trung tâm ( hay rãnh Rolando - phân cách thùy trán và thùy đính
- Rãnh đính chẩm ( phân cách thùy đính và thùy chẩm
- Rãnh cựa ( ở thùy chẩm )
- Thùy trán, thùy đính, thùy chẩm, thùy thái dương
- Thùy viền, thùy khứu
Định khu chức năng
Vỏ não vận động
- Vỏ não vận động nguyên phát:
- Nằm ở hồi trước trung tâm, diện 4 Brodmann
- Chi phối vận động nửa người đối bên, theo hình người lộn ngược https://files.fm/f/u9776zmex
- Nhận sợi hướng tâm từ nhân bụng sau bên đồi thị, tiểu não, vỏ não cảm giác, vỏ não vận động phụ -> phục vụ vận động
- Vùng vận động phụ ( diện 6 - mặt trong ), trước vùng vận động nguyên phát
- thực hiện các vận động đơn giản, bù trừ khi diện 4 tổn thương
- Vùng tiền vận động ( diện 6 - mặt ngoài )
- Chức năng vận động tự ý đối với các kích thích cảm giác ( thị giác, thính giác, cảm giác bản thể )
Vỏ não cảm giác
- Hồi sau trung tâm, sau rãnh rolando, diện 1,2,3
- Nhận các sợi dẫn truyền cảm giác từ đồi thị, theo hình người lộn ngược tương tự vỏ não vận động
Vỏ não ngôn ngữ: Vùng wernicke, Vùng Broca, bó cung, hồi góc
- Vùng Wernicke: bao gồm phần sau hồi thái dương trên ( diện 22 ) và hồi góc ( diện 39 )
- Liên quan hiểu ngôn ngữ ( diện 22 - lời nói ; diện 39 - chữ viết )
- Tổn thương gây mất khả năng hiểu ngôn ngữ nói hoặc viết
- Vùng Broca: phần sau hồi tam giác ( diện 45 ) và hồi nắp ( diện 44 ) ở hồi trán dưới của bán cầu ưu thế
- Nhận các sợi từ Wernicke -> Lập chương trình phối hợp phát âm -> truyền đến vỏ não vận động để tạo ra lời nói
- Tổn thương vùng này gây khó diễn đạt bằng lời dù vẫn hiểu lời
- Bó cung: nối từ vùng Wernicke đến Broca, tổn thương gây mất sự lặp lại ngôn ngữ nói
- Vùng tương ứng ở bán cầu còn lại liên quan tới chức năng âm điệu của lời nói
Vỏ não thính giác: (diện 41,42), nhận sợi dẫn truyền thính giác từ thể gối trong đồi thị
Vỏ não thị giác: bờ trên và dưới rãnh cựa thùy chẩm ( diện 17 ), nhận các đường thị giác từ thể gối ngoài đồi thị
**Thùy khứu (vỏ não khứu giác): Nhận biết mùi, và liên quan đến trí nhớ, xúc cảm
Hạch nền và đồi thị
- Thuộc gian não, và trung não
- Hạch nền bao gồm: nhân đuôi, nhân bèo (bèo sẫm, cầu nhạt), nhân dưới đồi, chất đen. Liên hệ mật thiết với đồi thị
-> liên quan với vỏ não đề điều hòa vận động, tạo thành vòng khép kín
- Cầu nhạt -> đồi thị ( ức chế )
- Đồi thị -> vỏ não ( kích thích )
Thân Não
Gồm trung não, cầu não, hành não, mỗi phần được chia làm 3 theo chiều trước sau: nền, trần, mái
- Phần nền: đường vận động của bó tháp và bó vỏ nhân
- Phần trần: chứa chất xám
- Phần mái: gồm củ não sinh tư ở trung não, mái não thất tư ở cầu não và hành não
- tổn thương phần mái trung não gây hội chứng Parinaud ( mất chức năng nhìn dọc )
- Bó cảm giác đi lên, nằm ở phần trước bên của phần trần
- Bó vận động đi xuống (bó tháp và bó vỏ nhân) nằm ở phần nền
12 đôi dây TK sọ
Vị trí các nhân
- Có nhân chủ yếu nằm ở thân não ( trừ 1, 2, 11 )
- Nhân dây III, IV nằm ở trung não
- Nhân dây V, VI, VII nằm ở cầu não ( riêng dây V có nhân cảm giác kéo dài từ tủy sống đến trung não )
- Nhân dây VIII: 2 nhân tiền đình và ốc tai nằm 2 bên rãnh hành cầu
- Nhân dây IX, X, XII nằm ở hành não
- Nhân dây XI nằm ở tủy cổ cao
-
Tiểu não
- Chức năng: phối hợp các cử động hữu ý thông qua bó tháp
-> tổn thương tiểu não gây Thất điều
- Do có sự bắt chéo vỏ - cầu - tiểu não nên tiểu não P liên quan bán cầu não T và ngược lại
-> Tổn thương tiểu não gây triệu chứng cùng bên tổn thương
Tủy sống
Giải phẫu
- Từ lỗ lớn của sọ đến chóp tủy ( tương ứng L1 - L2 ), các rễ thắt lưng cùng chạy xuống tiếp để ra khỏi lỗ liên hợp -> Chùm đuôi ngựa
- 31 khoanh tủy ( 8 cổ, 12 ngực, 5 thắt lưng, 5 cùng, 1 cụt )
- mỗi khoanh tủy có 1 đôi dây TK tủy: rễ trước ( rễ vận động ) + rễ sau ( rễ cảm giác ) ( trừ C1 chỉ có rễ trước )
:check: https://files.fm/f/d72nce4bp
- Chất xám ( hình chữ H, chứa thân neuron )
- Chất trắng ( bao ngoài chất xám ), 3 cột:
- Cột sau: dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức
- Cột trước, cột bên: đường dẫn truyền vận động đi xuống, và cảm giác đi lên
:check: https://files.fm/f/34qvukqu9
Các đường dẫn truyền
Đường dẫn truyền lên
Bó gai đồi thị bên
- Dẫn truyền cảm giác đau và nhiệt
- Bắt chéo tại mép trắng trước
- Tổn thương bó gai đồi thị bên gây mất cảm giác đối bên
- Tổn thương rễ sau gây mất cảm giác cùng bên
- Tổn thương mép trắng trước gây mất cảm giác 2 bên tại mức khoanh tủy tương ứng
Bó gai đồi thị trước
- Dẫn truyền cảm giác sờ nông
- Bắt chéo tại mép trắng trước, giải phẫu tương tự bó gai đồi thị bên
Bó cột sau
- Dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức
- Cảm giác rung âm thoa, vị thế khớp, sờ sâu
- Tổn thương sẽ gây mất cảm giác cùng bên tổn thương
-
Hệ TK ngoại biên
- Rễ, đám rối, dây TK
- Có 31 đôi dây TK tương ứng với các khoanh tủy, mỗi dây Tk gồm: rễ trước + rễ sau đi qua lỗ gian đốt sống
- Đám rối : đám rối cổ, đám rối cánh tay, đám rối thắt lưng - cùng