Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM - Coggle Diagram
BÀI 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A. NHÔM
1.VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Nhôm( AL) ở ô số 13 , thuộc nhóm IIIA, chu ki 3
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
2.TÍNH CHẤT VÂT LÍ
kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt (tốt hơn sắt nhưng kém hơn đồng)
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
3.1. Tác dụng với phi kim
Nhôm dễ dàng khử các phi kim thành ion âm.
1.1 : tác dụng với halogen
Bột nhôm tự bốc cháy khi tac dụng với khí clo
2Al + 3Cl2 ➜ 2AlCl3
1.2 : tác dụng với oxi
Bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.
4Al + 3O2--t0--> 2Al2O3
Do có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường
3.2 . Tác dụng với axit
Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo thành khí H2:
2Al +6HCl --->2AlCl3+3H2↑
Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng:
AL+4HNO3(loãng)--t0->AL(NO3)2+NO(khí)+2H2O
3.3. Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit
2Al +Fe2O3--t0->Al2O3+2Fe pư nhiệt nhôm
điều chế lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray
3.4. Tác dụng với nước
Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hống Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
2Al + H2O--->Al(OH)3↓+2H2
Nhôm không tác dụng với nước, dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.
Là kim loại có tính khử mạnh , chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ , dễ bị oxh thành ion dương Al-->Al(3+)+3e
3.5: Tác dụng với dung dịch kiềm
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính nên lớp màng mỏng Al2O3 trên bề mặt nhôm tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối tan.
Al2O3+2NaOH--->NaAlO2+H2O
Khi không còn màng oxit bảo vệ, nhôm tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 và giải phóng khí H2
2Al+6H2O--->2AL(OH)3+3H2↑
Al(OH)3là hidroxit lưỡng tính nên tác dụng tiếp với dung dịch kiềm
Al(OH)2+NAOH--->NaAlO2+2H2O (natri aluminat)
Từ các pt trên,ta có pthh :2Al+2NaOH+2H2O--->2NaAlO2+3H2↑
Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
ưu điểm : nhẹ, bền đối với không khí và nước nên dùng làm vật liệu chế tạo máy bay , oto ,tên lửa.....
có màu trắng bạc đẹp nên dùng trong xây dựng nhà cửa , trang trí nội thất
dẫn điện ,dẫn nhiệt tốt , dùng làm dây cáp dẫn điện
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
4.2: Trạng thái tự nhiên
Nhôm là kim loại hoạt đọng mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như : đất sét(Al2O3.2SiO2.2H2O), mica(K2O.Al2O3.6SiO2),criolit(3NaF.AlF3).,boxit(Al2O3.2H2O)
Sản xuất nhôm
Điện phân nhôm oxit nóng chảy
chuẩn bị chất điện li nóng chảy , hoà tan AL2O3 trong criolit nóng chảy
khí oxi ở nhiêt độ cao đốt cháy cực dương là cacbon sinh ra các hh khí CO,CO2.Do vậy trong quá trình đphan pải hạ thấp dần cực dương
2Al2O3--đpnc--> 4Al+3O2
vai trò criolit
hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp từ 2050 độ C xuống 900 độ c
lm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp
tạo ra hỗn hợp có tỉ trọng nhỏ nổi lên trên ngăn cản k cho nhôm sinh ra tiêp xúc vs không khí
Nguyên liệu
Quặng boxit Al2O3.2H2O làm sạch nguyên liệu để thu được Al2O3 nguyên chất
trong công nghiệp , nhôm đc sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy
NGUYỄN KHÁNH LINH
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
NHÔM OXIT (Al2O3)
Tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
Tinh chất hóa học
Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng với axit,vùa tác dụng với bazo
Al2O3 tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 +H2O
Ứng dụng
Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
2 . NHÔM HIDROXIT ( AL(OH)3 )
Tính chất vật lí: Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
2Al(OH)3---t0-->Al2O3+3H20
Tính chất hóa học:
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
Tác dụng với dung dịch axit:
Al(OH)3+ 3HCl ---> AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Al(OH)3+NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Điều chế:Cho muối nhôm phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
3 . NHÔM SUNFAT
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước à tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa.
phèn chua
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Phèn nhôm
thay ion K+ bằng ion Na+ hoặc NH4+
Ứng dụng:
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O. Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước…
4 . CÁCH NHẬN BIẾT ION AL3+ TRONG DUNG DỊCh
Cho từ từ dd NaOH dư vào dung dịch, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong dd NaOH thì chứng tỏ có ion Al3+:
Al3+ + 3OH- > Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH-dư ----> AlO2- + 2H2O
NGUYỄN NGỌC LINH
NHÓM 10