Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG - Coggle…
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Động lực và mục đích của cạnh tranh là lợi nhuận.
Cơ sở xuất hiện cạnh tranh
Tồn tại chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
C.Mác và Ph.Ăngghen đã dự báo
Cạnh tranh tự do sinh ra tích tụ và tập trung sản xuất
Tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến 1 mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền
Các hình thức cạnh
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoại độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
Cạnh tranh và độc quyền luôn tồn tại song hành với nhau
Độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền KTTT
Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền trong nền KTTT
Nguyên nhân hình thành độc quyền
Sự phát triển LLSX dưới tác động của tiến bộ KH-KT đẩy nhanh quá trình TT TT sản xuất hình thành các XN quy mô lớn
Thành tựu KHKT làm xuất hiện những ngành sx mới có quy mô lớn
Sự tác động của các quy luật kinh tế làm biến đổi cơ cấu kinh tế theo hướng TT SX quy mô lớn
Ct khốc liệt buộc các nhà tư bản tăng QMTL, CTKT để chiến thắng trong KT
KHKT làm hàng loạt XN vừa và nhỏ phá sản, thúc đẩy quá trình TT và TT tư bản
Sự phát triển hệ thống TD-trở thành đòn bẩy thúc đẩy TTSX ra đời các TCĐQ
Lợi nhuận độc quyền
Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân
Do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao
Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền
1 phần lao động ko công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền
Giá cả độc quyền
Là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
Bao gồm
Chi phí sản xuất
Lợi nhuận độc quyền
Không thoát li và không phủ định cơ sở của nó là giá trị
Giá trị vẫn là cơ sở, là nội dung bên trong giá cả độc quyền
Chỉ lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
Tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Tích cực
Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động KH-KT thúc đẩy sự tiến bộ kĩ thuật
Làm tăng năng suất lao động , nâng cao năng lực cạnh tranh
Tạo sức mạnh góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sx lớn hiện đại
Tiêu cực
Làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
Phần nào kìm hãm sự tiến bộ kĩ thuật, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
Chi phối các quan hệ kinh tế xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Tập trung sản xuất vào các tổ chức độc quyền
Ht số ít xí nghiệp lớn
Cạnh tranh gay gắt
Thỏa hiệp, thỏa thuận
Tổ chức độc quyền
Các tổ chức độc quyền tiêu biểu
Tổ chức độc quyền, là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao
Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hóa
Liên kết ngang
LK những doanh nghiệp cùng 1 ngành
Về sau theo mối liên hệ dây chuyền
Liên kết dọc
Mở ra nhiều ngành khác nhau
Cácten là hình thức tổ chức độc quyền giữa các nhà tư bản kí hiệp nghị thoả thuận với nhau về giá cả, quy mô sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kz hạn thanh toán
Xanhđica là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn định hơn cácten. Các nhà tư bản tham gia xanhđica vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa
Tờrớt là hình thức độc quyền cao hơn cácten và xanhđica.Trong Tờrớt thì cả việc sản xuất, tiêu thụ, tài vụ đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lí. Các nhà tư bản tham gia tờrớt trở thành những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần
Côngxoócxiom là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn các hình thức bên trên
Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân hàng của một số ít ngân hàng ĐQ lớn nhất với TB của liên minh độc quyền các nhà công nghiệp
Trụ sở (FED)
Trụ sở quỹ tiền tệ thế giới (IMF)
Trụ sở ngân hàng thế giới (WB)
Trụ sở ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
XKHH mục đích thực hiện giá trị
XKTB nhằm mục đích chiếm đoạt m và các nguồn lợi khác của nước NKTB
Những biểu hiện mới của XKTB
Đại bộ phận dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau
Chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay đổi lớn
Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) trong xktb ngày càng to lớn
Đã xuất hiện nhiều chủ thể XKTB từ các nước đang phát triển
Sự áp đặt mang tính chất thực dân trong XKTB đã được gỡ bỏ dần và nguyên tắc cùng có lợi được đề cao
Sự phân chia thế giới về KT giữa các tổ chức độc quyền
Khối kinh tế châu âu (EU)
Khối kinh tế dầu mỏ (OPEC)
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc
Hình thành hệ thống thuộc địa và nửa thuộc địa
LÝ LUẬN CỦA V.I. LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG CNTB
Nguyên nhân hình thành
PCLĐXH phát triển đã xuất hiện 1 số ngành mà TBTN không muốn KD, đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm
TT,TT tư bản càng cao, đẻ ra những cơ cấu KT lớn đòi hỏi sự điều tiết của NN
Sự thống trị của ĐQ làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa GCTS-GCVS, đòi hỏi NN phải có CS xoa dịu MT
Xu hướng QTH đời sống KT, sự bành trướng của các liên minh ĐQQT vấp phải hàng rào quốc gia, dân tộc, đòi hỏi NN phải đưng ra điều phối
Bản chất
Là sự kết hợp sức mạnh giữa các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản trở thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền Nhà nước
Kết hợp về con người
Thông qua các hội chủ XN, đại biểu các TCĐQ tham gia vào bộ máy NN, các quan chức NN cài đặt vào BQT các TCĐQ
HÌnh thành sở hữu NN
SHNN được hình thành bao gồm cả các động sản, bất động sản, DNNN trong các ngành, kết cấu hạ tầng KT-XH
Sự điều tiết KT của nhà nước tư sản
Hệ thống ĐTKT của NNTS là tổng thể những thiết chế và thể chế KT của NN.
Vai trò lịch sử của CNTB
Vai trò tích cực
Giải phóng loài người khỏi '' đêm trường trung cổ'' của xã hội phong kiến. Đoạn tuyệt với nền kt tự nhiên, tự cấp, tự túc chuyển sang phát triển kt hàng hóa kinh tế tư bản chủ nghĩa, chuyển sx nhỏ thành sx lớn hiện đại
Phát triển lực lượng sản xuất
Kỹ thuật thủ công
Kỹ thuật cơ khí
Cơ khí hóa
Tự động hóa, tin học hóa và công nghệ hiện đại
Sự phát triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc,... làm cho các quá trình sản xuất phân tán được lk với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 qt sx xã hội
CNTB tổ chức lao động theo kiểu công xưởng do đó đã xây dựng được tác phong công nghiệp cho người lao động, làm thay đổi nề nếp thói quen của người lao động sx nhỏ trong xã hội phong kiến
CNTB đã thiết lập nên nền dân chủ tư sản, xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tư do thân thể của cá nhân
Tiêu cực
CNTB ra đời gắn liền với quá trình tích lũy nguyên thủy, đó là quá trình tích lũy tiền tệ nhờ vào nh biện pháp ăn cướp, tước đoạt đối với những người sản xuất hàng hóa nhỏ và nông dân tự do. Nhờ vào trao đổi ko ngang giá thực hiện bóc lột, nô dịch đối với những nước lạc hậu
Các cuộc chiến tranh thế giới với mục đích tranh giành thị trường, thuộc địa và khu vực ảnh hưởng
Cntb đã tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo
Xu hướng vận động của CNTB
Đến 1 chừng mực nhất định, quan hệ sở hữu tư nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là 1 quan hệ sở hữu mới. Sở hữu xã hội (sở hữu công cộng ) về tư liệu sx được xác lập để đáp ứng yêu cầu phát triển của lực lượng sx.
Giai cấp có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội này chính là giai cấp công nhân