Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM, th, download (16), bfb, trvb, gtghth,…
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I.NHÔM
3) Tính chất hóa học
b) Tác dụng với axit
-
Dễ dàng
khử ion H+ trong dd HCl và H2SO4 loãng --> khí H2
VD: (
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (k)
)
-
Td mạnh với
dd HNO3 (l), HNO3( đặc, nóng) và H2SO4 (đ,n)
---> Khử
N(+5), S(+6) xuống số oxh thấp hơn
VD: Al + 4HNO3(l) ---> (to) Al(NO3)2 + NO(k) + 2H2O
-
Bị thụ động bởi dd axit HNO3 (đ, nguội) hoặc H2SO4 ( đặc, nguội)
c) TD với oxit kim loại
ở to cao, Al khử được nhiều ion KL như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
VD: 2Al + Fe2O3 -->(to) Al2O3 + 2Fe
a) Tác dụng với phi kim
-
Khử dễ dàng các ng tử pkim --> ion âm
-
Bột nhôm
tự bốc cháy
khi tiếp xúc với khí clo
VD:
( 2Al+ 3Cl2 --> 2AlCl3)
-
Đốt bột nhôm --> cháy với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt
VD:
( 4Al + 3O2-->(to) 2Al2O3)
d) Tác dụng với dd kiềm
Al có thể
tan trong dd kiềm và giải phóng H2
VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2(k)
Trên bề mặt nhôm phủ 1 lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua =>>
Al không tác dụng với H20
4) Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
a) Trạng thái tự nhiên
Chỉ tồn tại ở
dạng hợp chất
Độ phổ biến đứng
t3 sau oxi và silic
trong vỏ TĐ
Hợp chất có khắp nơi ( trong đất sét, mica, boxit, criolit.....)
b) Ứng dụng
chế tạo
khung xe máy, ô tô, thủng xe tải, thanh tản nhiệt; vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ
xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất
VD: ( cửa sổ, cửa phụ, vách ngăn, tủ quần áo, tủ bếp, tủ kệ, mắc áo.....)
làm
dây điện, dụng cụ nhà bếp
VD: (chậu, mâm, thìa, muỗng, thang, bàn ghế, ....)
hàn đường ray
2) Tính chất vật lí
Kim loại màu trắng bạc
Nóng chảy ở 660 độ C, mềm, dễ kéo sợ, dễ dát mỏng
Nhẹ ( D= 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
5) Sản xuất nhôm
Nguyên liệu: quặng boxit Al2O3.2H2O
Phương pháp: Điện phân nhôm oxit nóng chảy
cực (+): Al3+ +3e --> Al
cực (-): sự oxh 2O2- --> O2+ 4e
1) Vị trí, cấu hình e
Nhôm ( Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3 của BTH
Nhôm ( Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3 của BTH
Al dễ nhường cả 3e hóa trị
-->
có số oxh
+3
trong các hợp chất
II. HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Nhôm oxit (Al2O3)
a) Tính chất
Vật lý*
chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, ko tác dụng với nước, t-nc> 2050 độ C.
Tồn tại ở dạng khan (emeri, corindon, rubi (lẫn Cr2O3)), saphia(lẫn TiO2 và Fe3O4) hoặc dạng ngậm nước(boxit)
Hóa học
Có tính bền:
không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:
Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (> 20000C)
là oxit lưỡng tính, vừa td với Axit, vừa td với Bazo
Al2O3( oxit bazo)+ axit mạnh--> Muối+ H2O
VD: Al2O3+ 6HCl--> 2AlCl3+ 3H2O
Al2O3( Oxit axit)+ dd kiềm--> muối+ H2O
VD: Al2O3+ 2NaOH--> 2NaAlO2+ H2O
b) Ứng dụng
Trong dạng ngậm nước, là t/phần chủ yếu của quặng boxit( Al2O3.2H2O)--> sản xuất
Dạng oxit khan, cấu tạo tinh thể đá quý( ít phổ biến), thường gặp:
Corindon dạng tinh thể trong suốt, không màu, chất rắn--> chế tạo đá mài, giấy nhám...
Trong tinh thể Al2O3, thay Al3+ bằng Cr3+--> hồng ngọc, làm đồ trang sức, chân kinh đồng hồ, kĩ thuật laze..
Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+,Fe3+ và Ti4+--> saphia làm đồ trang sức
Bột nhôm oxit--> CN sản xuất chát xúc tác cho tổng hợp hữu cơ
c) Điều chế
Nhiệt phân Al(OH)3
VD: 2Al(OH)-->(t0) Al2O3+ 3 H2O
Nhôm hidroxit (Al(OH)3)
Tính chất
Hóa học
Là
hidroxit lưỡng tính
, tác dụng với axit, tác dụng với dd kiềm mạnh.
Thể hiện tính bazo trội hơn tính axit
Al(OH)3( dd kiềm)+ Axit--> muối+ H2O
VD: Al(OH) + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 ( axit)+ dd kiềm mạnh( NaOH, Ca(OH)2, KOH)--> muối + H2O
VD:Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
--> Axit aluminic< axit cacbonic( H2CO3)
Vật lý
: Là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo
Điều chế
Cho dd muối nhôm+ dd Amoniac
PTHH: AlCl3+ 3NH3+ 3H2O--> Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
Nhôm sunfat( Al2(SO4)3)
Muối nhôm hay gặp: phèn chua
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
Dùng trong công nghiệp da, giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải, chất làm trong nước...
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hidrat hóa
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
Nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ bằng NH4+--> đc muối kép gọi chung là
phèn nhôm
( không gọi phèn chua)
Nhận biết ion Al(3+) trong dung dịch
Cho từ từ NaOH đến dư vào dd, có ↓ keo và tan dần trong NaOH dư---> có ion Al(3+)
PT: Al3+ + 3OH– (vừa đủ) → Al(OH)3↓ Al(OH)3 +OH– → 2AlO2– + H2O