Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhôm và hợp chất của nhôm - Coggle Diagram
Nhôm và hợp chất của nhôm
nhôm(Al)
tính chất vật lí
kim loại màu trắng bạc, khá mềm, dễ bay hơi, dễ dát mỏng
nhiệt độ nóng chảy:660 độ C
nhẹ hơn nước, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
tính chất hóa học
là chất có tính khử mạnh, chỉ đứng sau kim loại kiềm và kiềm thổ
tác dụng với phi kim
Oxi: 4Al + 3O2->Al2O3 (đun nóng)
Halogen: 2Al+3Cl2->2AlCl3
Tác dụng với axit
HCl, H2SO4 loãng
2Al + 6HCl-> 2AlCl3+3H2
HNO3, H2SO4 đặc nóng
Al +4HNO3->Al(NO3)3 +NO +H2O
thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
tác dụng với oxit kim loại
khử được các ion kim loại trong oxit thành kim loại tự do
tác dụng với nước
2Al+6H2O-> 2Al(OH)3+3H2
thường ngày ta thấy nhôm không tác dụng với nước do trên bề mặt được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng
tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3+ 2NaOH +3H2O-> 2Na(Al(OH)4)
2Al +2NaOH+ 2H2O->2NaAlO2 +3H2
vị trí, cấu hình e
ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3
1s22s22p63s23p1
ứng dụng và sản xuất
Ứng dụng
sản xuất
tồn tại chủ yếu trong quặng boxit
Phương pháp: điện phân nhôm oxit nóng chảy
hợp chất của nhôm
Al2O3
tính chất
chất rắn màu trắng,
không tan trong nước,
không tác dụng với nước.
nóng chảy ở trên 2050 độ C
là oxit lưỡng tính, tác dụng với cả axit và bazo
ứng dụng
dùng làm trang sức
làm chất xúc tác tổng hợp chất hữu cơ
Al(OH)3
là hidroxit lưỡng tính
chất rắn màu trắng,
kết tủa ở dạng keo
Al2(SO4)3
tan trong nước, tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên
phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O
cách nhận biết AL3+
cho NaOH vào, thấy có kết tủa keo rồi tan trong NaOH dư
=> có Al3+