Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhôm và hợp chất của nhôm - Coggle Diagram
Nhôm và hợp chất của nhôm
Hợp chất của nhôm
Al(OH)3
chất rắn màu trắng kết tủa keo
là hợp chất lưỡng tính
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Al2O3
màu trắng, rất bền, rắn, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy>2050 độ C
là hợp chất lưỡng tính
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
trạng thái tồn tại
khan
emerin: rất cứng
coridon(ngọc thạch)
+TiO2(fe3O4)=>saphia(xanh)
+Cr2O3=> rubi(đỏ0
ngậm nước:Al2O3.2H2O
ứng dụng
bột mài đá mài trang sức
sản xuất nhôm
hàn đường ray
Al2(SO4)3 ( phèn)
phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2o
phèn nhôm: KAl(SO₄)₂·12H₂O (có thể thay thế cation K+ bằng các cation khác như Li+, Na+,NH4+)
ứng dụng
làm trong nước đục
dùng trong công nghiệp giấy
nhuộm vải
tính chất hóa học
tác dụng với ax kim loại
khử nhiều ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao
phản ứng nhiệt nhôm
tác dụng với phi kim (khử ntu pkim thành ion âm)
tác dụng với halogen
bốc cháy khi tx khí Clo
2Al+ 3Cl2--> 2AlCl3
tác dụng với oxi
Đốt: cháy với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt
bền ở nhiệt độ thường
tác dụng với Axit
khử H+ ( HCl, H2SO4 l)
Td mạnh với HNO3 loãng; HNO3, H2SO4 (đnong)
thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
dùng thùng nhôm để đựng ax đặc nguội này
nhận xét : có tính khử mạnh, dễ bị OXH
tác dụng với nước
trên bề mặt phủ Al2O3 mỏng, bền, mịn, không cho nước và khí thấm qua
phá bỏ lớp oxit trên bề mặt, Al td với nước ở nhiệt độ thường
tác dụng vơi dd kiềm
Al + 3H2O--> Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 lưỡng tính + dd kiềm
2Al + 2NaOH+ 2H2O--> 2NaAlO2+ 3H2
Tồn tại ở dạng hợp chất
đất sét , mica, boxit....
vỏ trái đất
ứng dụng
chế tạo máy bay, oto, tàu vũ trụ...
dây điện, hàn đường ray
trang trí nội thất
dụng cụ nhà bếp
sản xuất
nguyên liệu: quặng boxit Al2O3.2H2O
điện phân nhôm oxit nóng chảy
tính chất vật lí
mềm, dễ kéo sợi,dễ dát mỏng
trắng bạc, nóng chảy ở 660*C
nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt