Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 5: Excel - Coggle Diagram
Chương 5: Excel
-
-
Biểu thức và hàm
Công thức
-
-
Biểu thức gồm các hằng số, địa chỉ ô được nối với nhau bởi các phép toán (+ , - , * , / , ^ (luỹ thừa) ) và cặp ngoặc ()
-
Hàm số
-
-
Excel có nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực: toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày tháng …
Các hàm số có thể lồng nhau. VD: =IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2<7,“TB”,“K”))
Có thể nhập hàm số bằng cách chọn nút Insert Function fx trên thẻ Formulas, rồi theo hướng dẫn ở từng bước.
Địa chỉ tuyệt đối
-
Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không.
-
-
Hàm logic
OR (logical1, [logical2],…): phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai.
AND (logical1, [logical2],…): phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng
Hàm điều kiện
-
IF (logical_test, value_if_true, value_if_false)
-
-
Một số hàm tính toán
COUNTIF (range,criteria): đếm các giá trị trong
vùng range, với điều kiện critera
SUMIF(range,criteria,[sum_range]): tính tổng trên vùng sum_range với điều kiện criteria trên vùng range
COUNT(value1,value2,…): đếm các giá trị
Hàm xử lý chuỗi
RIGHT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên phải của chuỗi.
MID(“Chuỗi ký tự”, m, n): Cho n ký tự tính từ ký tự thứ m của chuỗi.
LEFT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên trái của chuỗi
-
Kết xuất và phân phối trang tính, bảng tính
-
-
-
Thao tác với ô tính
-
Thao tác chọn ô, miền
B1: Nháy trái chuột vào ô để chọn ô, kích chuột vào ô cao trái, giữ và di tới ô thấp phải, nhả chuột để chọn miền.
B2: Nhập địa chỉ ô, miền vào ô địa chỉ
B3: Ấn tổ hợp phím CTRL+G, nhập địa chỉ ô cần đến vào khung Reference, bấm nút OK
Nhập dữ liệu vào ô
-
-
-
-
Cách thức: Chọn ô, nhập dữ liệu vào, nhập xong gõ Enter.
-
Các thao tác với ô, miền
Sao chép (Copy)
-
B3: Dịch tới ô, miền cần dán
-
-
Di chuyển (Move)
B2: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
B3: Dịch tới ô , miền cần dán
-
B4: Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Sửa
Dịch tới ô cần sửa: kích đúp chuột, hoặc ấn phím F2, hoặc kích chuột trên thanh công thức, con trỏ nhấp nháy trong ô thì sửa bình thường
Xóa
Chọn miền cần xoá, ấn phím Delete
Redo
Ctrl+Y, hoặc bấm nút trên thanh Quick access: làm lại việc vừa bỏ / việc vừa làm.
Undo
Ctrl+Z, hoặc bấm nút trên thanh Quick access: có tác dụng huỷ bỏ việc vừa làm, hay dùng để khôi phục trạng thái làm việc khi xảy ra sai sót.
Biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu
Lọc dữ liệu
-
-
Cách thực hiện
-
Trên thanh ribbon, chọn Home/Editing/Sort and Filter. Trên menu sổ xuống chọn Filter... ( Hoặc vào data/Sort cũng có tính năng tương tự )
Nháy chuột vào nút mũi tên trong các tiêu đề cột để chọn điều kiện lọc trong danh sách các tuỳ chọn cho việc lọc
-
-
Sắp xếp dữ liệu
Khi xếp thứ tự 1 danh sách (CSDL), phải chọn tất cả các cột để tránh sự mất chính xác dữ liệu.
Cách thực hiện
-
C1: Trên thanh Ribbon, chọn Home/Editing/Sort&Filter. Trên menu sổ xuống chọn Custom Sort…
-
Trường quy định cách xếp thứ tự gọi là khoá. Các bản ghi cùng giá trị ở khoá thứ nhất được xếp thứ tự theo khoá thứ 2; cùng giá trị ở khoá thứ 2 được xếp thứ tự theo khoá thứ 3…
-
Cách thực hiện
-
Bước 1: Lựa chọn dữ liệu thể hiện trên biểu đồ bằng cách lựa chọn các cột có chứa dữ liệu tham gia vào biểu đồ. Nếu các cột này rời nhau có thể sử dụng chuột kết hợp với phím Ctrl để lựa chọn
Thao tác trên trang tính
Một số thao tác với hàng, cột, trang tính
-
-
-
-
-
-
Đổi tên trang tính: nháy chuột phải vào tên trang tính (sheet),
chọn Rename, gõ tên trang tính mới
Thay đổi kích thước hàng, cột
Cách 1: Di chuột vào mép hàng/cột, con trỏ thành hình mũi tên 2 chiều, ấn giữ trái chuột, di đến vị trí mới rồi nhả
chuột.
-
Chọn hàng, cột, trang tính
-
-
-
-
Định dạng một ô tính, một dãy ô tính
B2: Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, chọn Format, Format Cells
-
B1:Chọn ô, miền cần định dạng