Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 7: Kiểm soát quản trị nhân lực - Coggle Diagram
Chương 7: Kiểm soát quản trị nhân lực
Quy trình kiểm soát quản trị nhân lực
Đo lường kết quả hoạt động quản trị nhân lực
Yêu cầu
Đáng tin cậy
Không lạc hậu, đảm bảo tính thời gian không lỗi thời
Hữu dụng, có ý nghĩa
Đảm bảo hiệu quả kinh tế
Phương pháp
Phương pháp quan sát trực tiếp và tiếp xúc cá nhân
Phương pháp dự báo
Phương pháp sử dụng các dấu hiệu báo trước
Phương pháp bàng hỏi
Phương pháp phân tích dữ liệu thống kê
Phân tích chênh lệch giữa tiêu chuẩn và kết quả thực hiện quản trị nhân lực
Phương pháp thu thập thông tin để phân tích chênh lệch
Phương pháp quan sát các dữ kiện
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp sử dụng tài liệu văn bản
Phương pháp phân tích chênh lệch
Phương pháp phân tích tương quan
Xác định tiêu chuẩn kiểm soát quản trị nhân lực
Yêu cầu
Phải gắn với sự quan sát tổng hợp
Phải gắn với trách nhiệm người thực hiện
Phải gắn với dấu hiệu thường xuyên và phải đo lường được
Phải không mâu thuẫn
Phải gắn với mục tiêu, xuất phát từ mục tiêu: về số lượng tuyển dụng, thời gian tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn định tính
Mức độ hài lòng của nhân viên
Động cơ là việc của nhân viên
Thái độ làm việc của nhân viên
Tiêu chuẩn định lượng
Tiến hành điều chỉnh hoạt động quản trị nhân lực
Yêu cầu
Phải nhanh chóng
Điều chỉnh với lượng " thích hợp"
Các loại hoạt động điều chỉnh
Điều chỉnh chương trình hành động
Tiến hành những hành động dự phòng
Điều chỉnh mục tiêu quản trị nhân lực
Không hành động gì cả
Phân loại kiểm soát quản trị nhân lực
Kiểm soát trong khi thực hiện hoạt động quản trị nhân lực
Khái niệm: Là kiểm soát tiến trình triển khai kế hoạch haotj động quản trị nhân lực
Mục đích: Đánh giá các quy trình, các thao tác tiến hành thực hiện mục tiêu nhân lực đặt trong bối cảnh môi trường thực tế để kịp thời phát hiện ra những sai lệch thuộc về quá trình tác nghiệp đó
Kiểm soát trước khi thực hiện hoạt động quản trị nhân lực
Khái niệm: Là quá trình kiểm soát được thực hiện để tiên liệu các vấn đề có thể phát sinh từ khi lên ý tưởng, xây dựng kế hoạch cho đến khi bắt đầu triển khai thực hiện hoạt động nhằm có biện pháp phòng ngừa trước
Mục đích: kiểm soát tiến trình hoạch định và kiểm soát các nội dung kế hoạch hoạt động ( mục tiêu, chính sách, chương trình, quy tắc, kế hoạch chi tiết,...)
Kiểm soát sau khi thực hiện hoạt động quản trị nhân lực
Khái niệm: Là việc kiểm soát được thực hiện để đánh giá kết quả đạt được cuối cùng của hoạt động quản trị nhân lực
Mục đích: Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, những thành công, thất bại và những bài học kinh nghiệm của hoạt động quản trị nhân lực đã hoàn thành
Nội dung kiểm soát quản trị nhân lực
Theo cách tiếp cận quá trình
Kiểm soát tổ chức nhân lực
Kiểm soát tạo động lực
Kiểm soát hoạch định nhân lực
Theo cách tiếp nhận tác nghiệp
Kiểm soát đánh giá thực hiện công việc
Kiểm soát đãi ngộ lao động
Kiểm soát hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
Kiểm soát tổ chức,định mức lao động
Kiểm soát hoạt động bố trí, sử dụng nhân lực
kiểm soát an toàn, vệ sinh lao động
Kiểm soát tuyển dụng nhân lực
Khái niệm và vai trò của kiểm soát quản trị nhân lực
Vai trò
Đảm bảo phát hiện kịp thời những dấu hiệu, những sai lệch nếu có để tìm ra phương án phù hợp điều chỉnh
Đảm bảo phát hiện kịp thời những dấu hiệu, những sai lệch nhằm tránh lãng phí nguồn lực TC/DN
Đảm bảo cho kết quả quản trị nhân lực phù hợp với các mục tiêu của DN
Nguyên tắc
Phải đảm bảo sự thừa nhận tích cực của các đối tượng kiểm soát
Phải dựa trên mối quan hệ tốt đẹp giữa người kiểm soát và người bị kiểm soát
Phải đảm bảo tính thống nhất mục tiêu
Phải đảm bảo tính linh hoạt
Khái niệm
Là quá trình bao gồm ba giai đoạn chính đó là xây dựng các tiêu chuẩn kiểm soát, đánh giá kết quả hoạt động quản trị nhân lực và cuối cùng là thực hiện các hoạt động điều chỉnh để đảm bảo cho kết quả đạt được mục tiêu mong muốn hoặc có thể là xem xét và điều chỉnh mục tiêu ban đầu