Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHTN - Coggle Diagram
CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHTN
ĐẶC ĐIỂM MÔN KHTN
:explode:
Thông qua các hoạt động thực hành, thí nghiệm, giúp học sinh khám phá TG tự nhiên, phát triển nhận thức, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Liên tục cập nhật những thành tựu KH mới, phản ánh được những tiến bộ của các ngành KH, CN và kĩ thuật
xây dựng và phát triển trên nền tảng các khoa học vật lí, hoá học, SH và KH Trái Đất.
Đối tượng nghiên cứu: là các sự vật, hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của TG tự nhiên
ND giáo dục: nguyên lí, khái niệm chung nhất của TG tự nhiên đc tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, đồng thời bảo đảm logic bên trong của từng mạch ND.
Có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của HS, có vai trò nền tảng trong việc hình thành và phát triển TG quan KH của HS cấp THCS.
môn bắt buộc, dạy ở THCS
hoàn thiện tri thức, kĩ năng nền tảng và phương pháp học tập
mục tiêu: giúp HS phát triển các phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT (PC+NL)
: :!:
Năng lực chung
NL Giao tiếp và hợp tác
NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực tự chủ, tự học
Năng lực KHTN
Tìm hiểu tự nhiên
Thực hiện kế hoạch
Viết, trình bày báo cáo và thảo luận
Lập kế hoạch thực hiện
Ra quyết định và đề xuất ý kiến
Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết
Đặt vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề
Dùng các kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích, chứng minh các vấn đề, sự vật , hiện tượng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra, nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững.
Nhận thức khoa học tự nhiên
M2: Phân tích được các đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định.
M2: Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
M2: So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
M3: Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng
M1: Trình bày được các sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,....
M1: Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
M3: Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CT
1. Dạy học tích hợp
KHTN là 1 lĩnh vực thống nhất nên cần tạo cho HS nhận thức được sự thông nhất đó.
CT môn KHTN tích hợp, lồng ghép một số ND giáo dục: GD kĩ thuật, GD sức khỏe,...
2. Kế thừa và phát triển
CT KHTN kế thừa và phát triển những ưu điểm của các môn học đã có, đồng thời tiếp thu những kinh nghiệm của những nền GD trên TG.
Bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học với nhau và liên thông với các chương trình của môn khác.
3. Giáo dục toàn diện
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thông qua ND giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực,...
Bảo đảm sự phát triển năng lực của học sinh qua các cấp học, lớp học; tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi giữa các giai đoạn trong giáo dục; tạo cơ sở cho học tập suốt đời.
4. Kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn Việt Nam
Giúp HS nắm vững lí thuyết, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học tự nhiên vào thực tiễn đời sống.
Quan tâm tới những nội dung kiến thức gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh
Tăng cường vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học vào các tình huống thực tế
Góp phần phát triển ở HS khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng.
Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với các nguồn lực để thực hiện chương trình như giáo viên, thời lượng, cơ sở vật chất,...