Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỤC TIÊU (yccd)MÔN TOÁN 2018 LỚP 5, , , , , - Coggle Diagram
MỤC TIÊU (yccd)MÔN TOÁN 2018 LỚP 5
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
1.số tự nhiên
Ước lượng và làm tròn được số trong những tính toán đơn giản.
Thực hiện được các phép tính công, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Vận dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để tính nhẩm vàtính hợp lí
Đọc ,viết ,so sánh,xếp thứ tự được các số tự nhiên
Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến bốn bước tính liên quan đến các phép tính và số tự nhiên; liên quan đến quan hệ phụ thuộc trực tiếp và đơn giản.
SỐ THẬP PHÂN
A. SỐ THẬP PHÂN
SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
Nhận biết được cách so sánh 2 số thập phân
Thực hiện được việc sắp xếp các số thập phân theo thứ tự trong một nhóm có không quá 4 số thập phân
LÀM TRÒN SỐ THẠP PHÂN
Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số thập phân có một hoặc hai chữ số thập phân
SỐ THẬP PHÂN
Nhận biết được só thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng của số thập phân
Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân
Đọc, viết được số thập phân
B.CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân
Thực hiện được phép chia một số với số thập phân có không quá hai chữ số khác không ở dạng: a,b và 0,ab.
Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán
Thực hiện được phép nhân với một số thập phân có không quá hai chữ số ở dạng: a,b và 0, ab
Thực hiện được phép nhân, chia nhẩm một số thập phân với (cho) 10; 100; 1000;... hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;...
Thực hiện được phép cộng, trừ hai số thập phân
Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.
2.Phân số
Số thập phân
Đọc, viết được số thập phân
Nhận biết được số thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng
của số thập phân
Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân
So sánh các số thập phân
Nhận biết được cách so sánh hai số thập phân.
– Thực hiện được việc sắp xếp các số thập phân theo thứ tự (từ bé đến lớn
hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số thập phân.
Làm tròn số thập phân
Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số
thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
– Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến: tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó, tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
– Nhận biết được tỉ lệ bản đồ. Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn.
Sử dụng máy tính cầm tay
Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm củamột số hình phẳng và hình khối đơn giản
Nhận biết được hình thang, đường tròn, một số loại hình tam giác như tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều
Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
và hình trụ
Thực hành vẽ, lắp ghép,
tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã
học
Vẽ được hình thang, hình bình hành, hình thoi (sử dụng lưới ô vuông).
Vẽ được đường cao của hình tam giác.
Vẽ được đường tròn có tâm và độ dài bán kính hoặc đường kính cho trước
Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối đã học, liên quan đến ứng dụng của hình học
ĐO LƯỜNG
Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng
Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta).
Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm3 (xăng-ti-métkhối), dm3 (đề-xi-mét khối), m3 (mét khối).
– Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều; tên gọi, kí hiệu của một số đơn vị đo vận tốc: km/h (km/giờ), m/s (m/giây).
Thực hành đo đại lượng
Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong,đếm, xem thời gian, mua bán với các đơn vị
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích
Tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
Tính được chu vi và diện tích hình tròn.
Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung tích, thời gian.
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến chuyển động ( tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều)
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung tích, thời gian.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố xác
suất
Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều
lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí
nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản (ví dụ: sử dụng tỉ số 2/5 để mô tả
2 lần xảy ra khả năng “mặt sấp đồng xu xuất hiện” của khi tung đồng xu 5 lần).
Một số yếu tố
thống kê
Hình thành và giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiệntừ các số liệu và biểu đồ
thống kê hình quạt tròn đã có
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn.
Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên
quan sát các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ
biểu đồ hình quạt tròn.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với các kiến thức khác trong
môn Toán và trong thực tiễn (ví dụ: số thập phân, tỉ số phần trăm,...).
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê
theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả biểu đồ thống
kê hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ
thống kê hình quạt tròn
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (không yêu cầu học
sinh vẽ hình)
Lựa chọn được cách biểu diễn (bằng dãy số liệu, bảng số liệu, hoặc
bằng biểu đồ) các số liệu thống kê.