Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Yêu cầu cần đạt lớp 3 (Nhóm 8), Thành viên nhóm 8 - Coggle Diagram
Yêu cầu cần đạt lớp 3 (Nhóm 8)
Một số yếu tố thống kê và xác suất
Một số yếu tố thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong
một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả bảng số liệu
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng
Nhận xét về các số liệu
trong bảng
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu
Một số yếu tố xác suất
Nhận biết và mô tả các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện
Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản (ví dụ: nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần; nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có hai màu xanh hoặc đỏ;...).
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
Thực hành thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã được học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ,...
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học Toán hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn
tập, củng cố các kiến thức toán.
Số và phép tính
Số tự nhiên
Các phép tính với số tự nhiên
Tính nhẩm
Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia nhẩm tỏng những trường hợp đơn giản
Phép nhân, phép chia
Vận dụng được các bảng nhân, bảng chia 2, 3,..., 9 trong thực hành tính
– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai
lượt và không liên tiếp)
– Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và
mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính.
Biểu thức số
Làm quen với biểu thức số
Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai phép tính và không có dấu ngoặc
Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong ngoặc trước
Xác định được thành phần chưa biết của phép tính thông qua các giá trị đã biết
Phép cộng, phép trừ
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ
không quá hai lượt và không liên tiếp).
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và
mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ trong thực hành tính.
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học
Giải quyết một số vấn đề gắn với việc giải bài tập toán có đến hai bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính ; liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản( gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn số bé)
Số tự nhiên
So sánh các số
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số ( trong phạm vi 100 000)
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
Làm tròn số
Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
mười nghìn (ví dụ: làm tròn số 1234 đến hàng chục thì được số 1230).
Số và cấu tạo thập phân
của một số
– Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong phạm vi 100 000.
– Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn.
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
– Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã
Phân số
Làm quen với phân số
Nhận biết về 1/2; 1/3;...; 1/9 thông qua các hình ảnh trực quan
Xác định 1/2; 1/3;..; 1/9 của một nhóm đồ vật ( đối tượng ) bằng việc chia thành các phần đều nhau.
Hình học và đo lường
Hình học trực quan
Hình phẳng và
hình khối
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối đơn giản
– Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
– Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông.
Nhận biết được tam giác, tứ giác.
Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học
Thực hiện được việc vẽ góc vuông, đường tròn, vẽ trang trí.
Sử dụng được êke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ đường tròn.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ và tạo hình trang trí.
Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông
Đo lường
Biểu hiện về đại lượng và đơn vị đo lường
Nhận biết được "diện tích" thông qua một số biểu hiện cụ thể
Nhận biết được đơn vị đo diện tích (cm2) (xăng-ti-mét vuông)
Nhận biết được đơn vị đo độ dài:mm (mi-li-mét) quan hệ giữa các đơn vị m, dm, cm và mm
Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: g (gam) quan hệ giữa g và kg
Nhận biết được đơn vị đo dung tích: ml (mi- li-lít) quan hệ giữa l và ml
Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ: độ C
Nhận biết được các mệnh giá các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100000 đồng; nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng
Nhận biết được một vài tháng trong năm
Thực hành đo đại lượng
Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng, thước thẳng có chia vạch đến mi-li-mét, nhiệt kế,...) để thực hành cân, đo, đong, đếm.
Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng
Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài (mm, cm, dm, m, km); diện tích (cm 2 ); khối lượng (g, kg); dung tích (ml, l); thời gian (phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm); tiền Việt Nam đã học.
Tính được chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. 33
Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: cân nặng của một con gà khoảng 2kg,...). – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
Thành viên nhóm 8
Nguyễn Hương Giang
Đoàn Hải Anh
Lữ Ngọc Hiền
Hoàng Thị Lan Anh
Nguyễn Thị Bích Du
Phạm Kiều Oanh