Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương IX: ĐỊA LÝ DỊCH VỤ - Coggle Diagram
Chương IX: ĐỊA LÝ DỊCH VỤ
Bài 35
VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
&
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
II – CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán: Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ.
Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ giao thông vận tải, mua bán tăng cường.
Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Ví dụ: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,... => ngành dịch vụ du lịch phát triển và các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: Mạng lưới dịch vụ
Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ.
Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 trăm dân.
Mức sống và thu nhập thực tế: Sức mua và nhu cầu dịch vụ. Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng...
Quy mô,cơ cấu dân số: Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
Ví dụ: Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát triển.
Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ.
Ví dụ: Kinh tế phát triển,nhiều máy móc(máy cày) người nông dân làm việc ít(nông nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ.
I – CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
1. CƠ CẤU
Đây là ngành có CƠ CẤU PHỨC TẠP NHẤT
CÓ BA NHÓM
Dịch vụ kinh doanh (sx): giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,...
Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao), cộng đồng.
Dịch vụ công: Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể (bảo hiểm bắt buộc).
Phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt
2. VAI TRÒ
Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu quốc tế.
Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Các nước phát triển: Khoảng 80% (50 - 79%) Hoa Kì 80%; Tây Âu 50 - 79%.
Các nước đang phát triển khoảng 30%: Việt Nam: 23,2% (năm 2003); 24,5% (năm 2005).
Trên thế giới hiện nay, số lao động trong ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng
Bài 40
II. Ngành thương mại
Vai trò
Khâu nối giữa SX và tiêu dùng, điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, giúp SX mở rộng và phát triển.
Nội thương: trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong nước,thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng, phục vụ từng cá nhân.
Ngoại thương: Trao đổi mua bán hàng hoá giữa các nước trên thế giới, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác lợi thế của đất nước.
Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
Khái niệm: Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu).
Xuất khẩu > Nhập khẩu: Xuất siêu.
Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu.
Phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, một lãnh thổ:
Các nước phát triển: xuất sản phẩm công nghiệp chế biến, nhập nguyên liệu, năng lượng.
Các nước đang phát triển: xuất nông sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng, nhập nguyên liệu,máy móc.
I. Khái niệm về thị trường
Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
Hàng hóa: Sản phẩm (vật chất, tinh thần) đem ra mua bán trên thị trường
Vật ngang giá: Vật được sử dụng làm thước đo giá trị của hàng hóa (vật ngang giá hiện đại là tiền).
Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
Cung > cầu:giá giảm, người mua lời.
Cung < cầu:giá tăng,người bán lợi,kích thích sản xuất mở rộng.
Cung = cầu: giá cả ổn định (vai trò của Maketting).
Maketing: Là một quá trình quản lí mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần, mong muốn, thông qua việc tạo ra,chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Bài 37
III. Đường ống
++++++
Đặc điểm
Ưu điểm: Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tương đối ổn định, tiết kiệm, giá rẻ.
Nhược điểm: Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.
Tình hình phát triển
Ngành trẻ, chiều dài tăng liên tục
Phân bố
Khu vực Trung Đông, Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc,…
IV. Đường sông, hồ
Đặc điểm
Ưu điểm: Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.
Nhược điểm: Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.
Tình hình phát triển
Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng.
Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp).
II. Đường ô tô
NHƯỢC ĐIỂM
Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu,...
Xu hướng chế tạo và sử dụng các loại tốn ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, xuất hiện phương tiện vận tải siêu trọng.
ƯU ĐIỂM
Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.
Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại.
PHÂN BỐ
Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản.
I. Đường sắt
TÌNH HÌNH
Tổng chiều dài là 1,2 triệu km.
Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước đầu máy chạy bằng điêzen chạy bằng điện tàu chạy trên đệm từ).
Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dùng ngày càng đa dạng.
Đổi mới về đường ray: rộng hơn (ngoài ra đang bị cạnh tranh với đường ô tô).
PHÂN BỐ
Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM
Ưu điểm: Chở được hàng nặng, đi xa.
Nhược điểm: Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.
V. Đường biển
Đặc điểm
Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.
Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường biển, chi phí xây dựng cảng nhiều.
Tình hình phát triển
Phương tiện được cải tiến, phát triển và cải tạo cảng biển (cảng côntennơ), xây dựng các kênh biển.
Các đội tàu buôn không ngừng tăng.
Phân bố: Hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mĩ - Eu)
VI. Đường hàng không
Đặc điểm
Ưu điểm: Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình.
Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.
Tình hình phát triển: Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.
Phân bố: Cường quốc hàng không (Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga), các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kì với châu Á - Thái Bình Dương.
Bài 36
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Điều kiện tự nhiên
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng;
Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.
Ở Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.
ĐỊA HÌNH
Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm...
Khí hậu, thời tiết
Ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải
Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
SONG NGÒI
Ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường.
KHOÁNG SẢN
Ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.
2. Các điều kiện kinh tế-xã hội
Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
Ví dụ: Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.
Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành giao thông vận tải.
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải
Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển.
Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách (vận tải bằng ô tô).
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
VAI TRÒ
Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
+++++++
ĐẶC ĐIỂM
Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
Các tiêu chí đánh giá:
Khối lượng vận chuyển (số hành khách,số tấn hàng hoá).
Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).
Cự li vận chuyển trung bình (km).