Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BT tuần 1_Chương 1 (Nhóm 6), Tài liệu tham khảo Chương trình GDPT 2018-…
BT tuần 1_Chương 1 (Nhóm 6)
Mục tiêu
Mục tiêu chung
Kĩ năng: Hình thành và phát triển một số kĩ năng:
Quan sát và phân tích sự phát triển tư duy toán học của học sinh tiểu học, biết vận dụng những hiểu biết vào quá trình dạy học;
Xác định đúng, đủ mục tiêu bài học;
Phân tích mối quan hệ và sự kết hợp giữa các nội dung từng mạch kiến thức, từng lớp;
Biết thiết kế bài kiểm tra kết quả học tập của học sinh sau một giai đoạn học tập.
Thái độ: Bồi dưỡng:
Thái độ chu đáo, tận tình, chăm lo đúng cách việc học của học sinh tiểu học; + Tinh thần trách nhiệm trong dạy học toán;
Tác hại của việc nhận thức sai hoặc không đầy đủ quan điểm cơ bản xây dưng chương trình;
Ý thức kỉ luật trong lao động dạy học - dạy học theo chuẩn
Kiến thức: Giúp sinh viên có những hiểu biết:
Học sinh tiểu học học toán như thế nào? Cần chú ý gì trong dạy học toán tiểu học;
Mục tiêu dạy học toán tiểu học? Mối quan hệ về mục tiêu của từng lớp và của cả cấp học;
Các quan điểm cơ bản của việc lựa chọn, sắp xếp nội dung môn toán tiểu học;
Chuẩn học tập môn toán tiểu học
Mục tiêu cấp tiểu học nhằm giúp học sinh:
• Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên, phân số, số thập phân; các đại lượng thông dụng; một số yếu tố hình học và thống kê đơn giản.
• Hình thành các kỹ năng thực hành tính, đo lường, giải bài toán có nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống.
• Góp phần bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí và diễn đạt chúng (nói và viết)
• Kích thích trí tưởng tượng; gây hứng thú học tập toán; góp phần hình thành bước đầu phương pháp tự học và làm việc có kế hoạch khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo.
Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán học (biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính toán) bao gồm các thành phần cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Ở cấp Tiểu học yêu cầu những năng lực sau:
*Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc
Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt trong những tình huống quen thuộc và mô tả được kết quả của việc quan sát.
Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
*Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc:
Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên.
Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.
Nêu được cách thức giải quyết vấn đề.
Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
Kiểm tra được giải pháp đã thực hiện.
Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép (tóm tắt) được các thông tin toán học trọng tâm trong nội dung văn bản hay do người khác thông báo (ở mức độ đơn giản), từ đó nhận biết được vấn đề cần giải quyết.
Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (chưa yêu cầu phải diễn đạt đầy đủ, chính xác). - - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề.
Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:
Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện học toán đơn giản (que tính, thẻ số, thước, compa, êke, các mô hình hình phẳng và hình khối quen thuộc,...)
Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán để thực hiện những nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
Làm quen với máy tính cầm tay, phương tiện công nghệ thông tin hỗ trợ học tập.
Nhận biết được (bước đầu) một số ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.
Cách thức dạy chủ đề thống kê, xác suất lớp 2
Đó là dạng thống kê mô tả từ đó khái quát hóa lên khái niệm xác suất.
Hầu như việc dạy rất đơn giản, ví dụ xác suất hai mặt của đồng tiền.
Sách Toán lớp 2 này cũng cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 nhưng cách dạy của họ đơn giản hơn.
Họ sẽ ra những bài tập đơn giản, số chẵn, không đánh đố, không mẹo vặt… chủ yếu để dạy học sinh nắm được nguyên lý của kiến thức.
Học sinh sẽ có tư duy phân tích dữ liệu. Các nội dung khác của môn toán cũng chỉ nên dừng lại ở kiến thức cơ bản, chứ đừng quá chuyên sâu, hàn lâm.
Toán học chia ra nhiều ngành, trong đó có thể xem có 2 mạch chính là: toán lý thuyết và toán ứng dụng.
Chương trình sách giáo khoa trước đây và hiện hành cũng có đưa toán ứng dụng vào, cụ thể là thống kê và xác suất... nhưng bị xem nhẹ do đề thi ít đề cập mảng kiến thức này.
Nội dung
Phân bố mạch nội dung ở các lớp
Lớp 1 (140 tiết)
Số tự nhiên
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn
Độ dài
Thời gian
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Lớp 2 (175 tiết)
Số tự nhiên
Ước lượng và làm tròn số
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn
Độ dài
Thời gian
Tiền tệ
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố xác suất
Lớp 3 (175 tiết)
Số tự nhiên
Ước lượng và làm tròn số
Biểu thức đại số
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn
Độ dài
Diện tích
Dung tích. Thể tích
Khối lượng
Nhiệt độ
Thời gian
Tiền tệ
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Lớp 4 (175 tiết)
Số tự nhiên
Phân số
Ước lượng và làm tròn số
Biểu thức đại số
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn
Độ dài
Số đo góc
Diện tích
Khối lượng
Thời gian
Tiền tệ
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Lớp 5 (175 tiết)
Số tự nhiên
Phân số
Số thập phân
Ước lượng và làm tròn số
Tỉ số. Tỉ số phần trăm. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn
Độ dài
Diện tích
Dung tích. Thể tích
Thời gian
Vận tốc
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nội dung khái quát
Nội dung cốt lõi
Xoay quanh ba mạnh kiến thức
Thống kê và xác xuất
Là thành phần bắt buộc của giáo dục toán học, góp phần tăng tính ứng dụng và giá trị thiết thực. Tạo cho học sinh khả năng nhận thức và phân tích thông tin thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Hình thành sự hiểu biết về vai trò của thống kê từ đó biết áp dụng tư duy thống kê để phân tích dữ liệu.
Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích
Là cơ sở cho tất cả các nghiên cứu sâu hơn về toán học, nhằm hình thành các công cụ toán học để giải quyết các vấn đề của toán học và các lĩnh vực khoa học khác có liên quan góp phần tạo khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh
Hình học và Đo lường
Là thành phần quan trọng, cần thiết cho học sinh trong việc tiếp thu các kiến thức về không gian. Hình thành những công cụ nhằm mô tả đối tượng, thực thể của thế giới xung quanh, cung cấp các kĩ năng cơ bản về Hình học, Đo lường tạo khả năng sáng tạo, trí tưởng tượng không gian và tính trực giác.
Chuyên đề học tập
Cung cấp một số kiến thức và kĩ năng toán học, đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu; tạo cơ hội cho học sinh vận dụng toán học giải quyết các vấn đề liên môn và thực tiễn góp phần hình thành cơ sở khoa học.
Giúp học sinh hiểu sâu thêm về vai trò và những ứng dụng của Toán học trong thực tiễn, có những hiểu biết các ngành nghề gắn với môn Toán và giá trị của nó làm cơ sở cho định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông.
Tạo cơ hội cho học sinh nhận biết năng khiếu, sở thích, phát triển hứng thú và niềm tin trong học Toán; phát triển
năng lực toán học và năng lực tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến Toán học trong suốt cuộc đời.
Nội dung cụ thể và YCCĐ trong thống kê và xác suất lớp 2
Nội dung
Một số yếu tố
thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Đọc biểu đồ tranh
Nhận xét về các số liệu
trên biểu đồ tranh
Một số yếu tố xác suất
Làm quen với các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện
Yêu cầu cần đạt
Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê
(trong một số tình huống đơn giản).
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn.
Tài liệu tham khảo
Chương trình GDPT 2018- CT môn Toán
Giáo trình PPDH Toán ở Tiểu học
3.
https://congluan.vn/day-xac-suat-thong-ke-tu-lop-2-quan-trong-la-day-the-nao-post70173.html