Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Module 4, So sánh, So sánh, So sánh - Coggle Diagram
Module 4
AOP & Exception Handling
-
-
-
Aspect dùng để khai báo
cho các đoạn chương trình độc lập , không liên quan gì đến nghiệp vụ dự án
ExceptionHand dùng để
xử lý exception và ủy quyền cho FrontController
-
-
Spring
Controller
-
Sử dụng PatchVariable để lấy giá trị tham số
tĩnh trên URL , có thể sử dụng regex
RequestMapping
Thuộc tính
-
method :
GET ,POST ,DELETE ,PUT ,PATCH
-
-
-
Annotation :RespuestMapping được dùng để
ánh xạ request tới controller tướng ứng
-
Controller annotation
RestController dùng để đánh dấu 1 class là restfull controller (dùng cho web Service)
Controller dùng để đánh dấu 1 class là Spring MVC Controller (dùng cho web application)
ORM
-
-
Entity
Thường là POJO(Plan Old Java Object) nghĩa lớp đơn giản , chỉ dùng để mô tả dữ liệu , không xử lý logic nghiệp vụ
Mỗi entity sẽ được mapping
với 1 table trong CSDL , cần tuân thủ
-
-
Được gắn với annotation Entity
Thuôc tính của đối tượng có access
modifier là private ,protected hoặc ở mức package private
-
-
-
Spring MVC
Spring MVC Framwork
-
Controller : file Class , xử lý nghiệp vụ và
logic
Front Controller: Xử lý và lắng nghe toàn bộ request từ bên ngoài ứng dụng, thực hiện điều hướng cho Controller xử lý , trả về data để hiển thị lên cho người dùng
-
-
FrameWork
Là 1 ứng dụng phần mềm có tính trừu tượng cao,cung cấp các tính năng chung - thông dụng nhất và có khả năng tùy biến
IoC(Inversion of control): Là nguyên lý trong phát triển phần mềm trong đó việc điều khiển các đối tượng hoặc thành phần của hệ thống sẽ được thực hiện bởi framework hoặc container
-
I18N
-
I10N
Là quá trình điều chỉnh phần mềm đã được quốc tế hóa chỉ định ngôn ngữ hoặc khu vực sau đó dịch văn bản
Là quá trình thiết kế một ứng dụng phần mềm để nó có thể đáp ứng được nhiều ngôn ngữ và khu vực khác nhau mà không cần thay đổi kỹ thuật
-
Data
Data Binding
Là cơ chế liên kết đầu vào với một đối tượng model . Các form đều được liên kết với một đối tượng biểu diễn dữ liêu ở phía sau -> dữ liệu trên form sẽ được tự động chuyển đổi thành các thuộc tính của đối tượng liên kết với form
-
-
-
-
View & Thymeleaf
-
Thymeleaf
Được xây dựng phù hợp với các tiêu chuẩn
web , hỗ trợ HTML 5
-
Là một bộ xử lý view , được sử dụng cho
các ứng dụng web và các ứng dụng độc lập
Ưu điểm
-
Thân thiện , gần gũi dễ sử dụng vì
thymeleaf sử dụng cú pháp HTML
Spring JPA
Spring Data JPA
Là một phần của dự án Spring Data , giúp cải tiến JPA tiêu chuẩn đơn giản hóa tầng truy xuất dữ liệu , tự tạo ra Repository , tạo các truy vấn JPA thông qua tên phương thức
-
Spring Boot
Là một trong số các module
của Spring Framework được sử dụng độc lập có thể chạy ngay với rất ít cấu hình thêm
Ưu điểm
-
-
nhúng sẵn sever Tomcat ,Jetty
-
tạo ứng dụng độc lập ,chạy ngay với các file java
-
-
Web service & RESTful
RESTful web service là phi trạng thái ,không lưu thông tin phiến làm việc của client
-
-
Web service là 1 dịch vụ web cung cấp nền tảng chung cho nhiều nền tảng công nghệ khác nhau nhưng có thể giao tiếp với nhau được
Hoạt động dựa trên mô hình client-server,thông qua giao thức HTTP - HTTPS
Ưu điểm
Tạo mối quan hệ tương tác ,mềm dẻo trong hệ thống phần mềm ,dễ dàng cho việc phát triển ứng dụng phân tán
-
Hoạt dộng trên các ứng dụng ,nền tảng ,hệ điều hành, ngôn ngữ khác
Giảm sự phức tạp của hệ thống , giảm thời gian phát triển hệ thống , hạ giá thành hoạt động, dễ dàng tương ứng giữa các hệ thống với nhau
-
Nhược điểm
-
Khi 1 web service chết hoặc dừng hoạt động sẽ gây lỗi , thiệt hại lớn trên tất cả các hệ thống, thiết bị đang sử dụng web service đó
-
Các loại web cơ bản
REST(Representational State Transfer) là 1 kiểu cấu trúc cung cấp các quy tắc để xây dựng web service
SOAP(Simple Object Access Protocol) là giao thức sử dụng XML để định nghĩa dữ liệu dạng thuần văn bản (plain text) và truyền dữ liệu thông qua HTTP
JQuery & AJAX
Ajax
AJAX là 1 kỹ thuật mới để tạo ra các ứng dụng web tốt hơn , nhanh hơn và tương tắc hơn với sự trợ giúp cảu XML,HTML,CSS và JavaScript
-
JQuery
-
-
JQuery là 1 thư viện JavaScript gọn nhẹ (light weight),"viết ít hơn,làm nhiều hơn"(write less,do more)
-
-
-
So sánh
Web application
-
Tương tác với các ứng dụng với nhau thông qua các phướng thức HTTP : Get , Post, Put , Delete, và HTTPstatus code
-
-
Web service
Kết quả trả về cho người dùng là view (hình ảnh, video âm thanh ,chữ ...)
Tương tác giauwx web và ứng dụng sẽ thông qua form link,image,button
-
-