Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 7: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN QUỐC TẾ, Gerald Albaum và ctg (2002), Họ &…
BÀI 7: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN QUỐC TẾ
NHỮNG RAO CẢN TRONG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Những rào cản trong xúc tiến thương mại quốc tế
Luật pháp
Việc sử dụng tiếng nước ngoài trong các hoạt động xúc tiến.
Việc sử dụng các hình thức và công cụ xúc tiến.
Loại hình xúc tiến được phép tiến hành.
Những rào cản luật lệ liên quan đến các phân khúc thị trường.
Văn hóa
Thực hiện các hoạt động xúc tiến tại các quốc gia có những giá trị, thái độ, hành vi… khác nhau, phát triển thành những nền tảng văn hóa khác nhau.
Truyền thông marketing quốc tế là sự truyền thông xuyên văn hóa (cross-cultural).
Trong marketing quốc tế, các công ty phải hiểu khán thính giả, phải xác định thị trường càng tỉ mỉ càng tốt, phải nghiên cứu các căn cứ và nguồn lực ảnh hưởng trước khi bắt đầu chuẩn bị một chiến lược và chiến thuật xúc tiến.
Khái niệm
Là một nội dung trong các hoạt động marketing quốc tế.
Các hoạt động marketing
Khuếch trương sản xuất, phân phối sản phẩm hay dịch vụ.
Cung cấp thông tin để dẫn dắt những nhu cầu của khách hàng đến quyết định mua sắm.
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PUBLIC RELATIONS - PR)
Là những hoạt động truyền thông marketing bằng cách tiến hành những chương trình được thiết kế để làm cho công chúng hiểu và chấp nhận sản phẩm và công ty.
Mục đích
Đạt những mục tiêu không thể đạt được bằng những hoạt động khác, hoặc vì chi phí thấp hơn.
Thực hiện PR tại nước ngoài chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị tại đó.
Ý tưởng và công cụ sử dụng phải lấy từ hoạt động nước ngoài.
Nội dung và nguồn của thông điệp
Giữ vai trò quan trọng để được đối tượng chấp nhận.
Có tác động như mong muốn đến thái độ của người tiêu thụ, chính phủ, cũng như những nhóm công chúng khác.
BÁN HÀNG CÁ NHÂN
Là sự tiếp xúc trực tiếp giữa đại diện bán hàng của công ty và khách hàng tiềm năng để trình bày, thuyết phục với mục tiêu là bán hàng.
Tiến trình bán hàng trải qua nhiều giai đoạn: thăm dò, chuẩn bị tiếp cận, giải quyết vấn đề, tiếp cận, trình bày, giải quyết mâu thuẫn, kết thúc bán hàng, theo dõi.
Chào hàng cá nhân là công cụ truyền thông phổ biến tại những nước giới hạn quảng cáo hoặc tại những nước mà lương người bán thấp.
Các nhiệm vụ cơ bản của nhân viên bán hàng nước ngoài là: Bán hàng; Liên hệ với khách hàng; Tập họp và cung cấp thông tin.
QUẢNG CÁO QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ADVERTISING)
Thông điệp quảng cáo quốc tế
Vấn đề có nhiều bàn cải và nghiên cứu nhưng không có sự nhất trí về câu trả lời.
Có hai cực quan điểm ngược nhau.
Những giá trị và cách sống của con người ở những quốc gia khác nhau có thể tương tự nhau.
Những nền văn hóa khác nhau sẽ tạo ra những nhu cầu khác nhau, mặc dù những đòi hỏi cơ bản có thể giống nhau.
Theo Hornik, khi xuất khẩu, nền tảng văn hóa của nhà quảng cáo ảnh hưởng đến thông điệp, trong khi người nhận lại dựa trên nền tảng văn hoá của mình để xem xét thông điệp nhận được.
Chiến lược quảng cáo quốc tế
Quảng cáo tiêu chuẩn hóa (Standardized Advertising)
Hai hướng tiếp cận thực tế
Quảng cáo nguyên mẫu đầu tiên (Prototype Standardization).
Quảng cáo chuẩn hóa theo mẫu (Pattern Standardization).
Ưu điểm
Sự thể hiện toàn cầu của công ty/ sản phẩm/ nhãn hiệu.
Chi phí thấp cho việc chuẩn bị và thực hiện quảng cáo.
Hạn chế
Có thể không phù hợp với môi trường của thị trường mục tiêu.
Thích nghi hoá quảng cáo (Adapting domestic Advertising to foreign markets)
Thay đổi thông điệp quảng cáo cho thích ứng với môi trường của thị trường mục tiêu.
Ưu điểm
Quảng cáo có thể phù hợp với môi trường của thị trường (kinh tế, văn hoá, pháp luật).
Hạn chế
Phải đầu tư chi phí tốn kém khi thực hiện thích nghi hoá quảng cáo.
Môi trường quảng cáo (Climate for Advertising)
Quảng cáo quốc tế phụ thuộc vào môi trường quảng cáo tại thị trường nước ngoài.
Môi trường quảng cáo này kết quả tác động của những nhân tố xã hội, kinh tế, hệ thống văn hóa.
Tại các quốc gia, chính phủ qui định loại hình và phương tiện quảng cáo.
Phương tiện quảng cáo quốc tế
Phương tiện quốc tế (International Media)
Thường sử dụng là báo và tạp chí dành cho người tiêu thụ và doanh nhân được phát hành tại nhiều quốc gia.
Chỉ chiếm một tỉ lệ chi phí quảng cáo, vì phần lớn kinh phí dành chi cho phương tiện tại quốc gia địa phương.
Được phát hành dưới nhiều ngôn ngữ.
Phương tiện địa phương (Foreign – Local, Domestic Media)
Truyền hình (Television).
Catalog nước ngoài (Foreign catalogs).
Truyền thanh (Radio).
Brochures.
Quảng cáo trong rạp chiếu phim (Cinema Advertising).
Marketing trực tiếp (Direct Marketing).
Quảng cáo ngoài trời (Outdoor).
Quảng cáo mạng (Online Advertising).
Tạp chí nước ngoài (Foreign Magazines).
Hỗn hợp phương tiện (Media Mix).
Báo chí (Newspapers).
Khái niệm
Quảng cáo quốc tế hay quảng cáo toàn cầu là việc sử dụng những cách thuyết phục, thông điệp quảng cáo đến những thị trường ở các quốc gia khác nhau.
Quảng cáo toàn cầu giúp cho công ty tiết kiệm được chi phí quảng cáo cũng như cải thiện được hệ thống phân phối.
NHỮNG QUYẾT ĐỊNH XÚC TIẾN QUỐC TẾ
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến quốc tế
Mức độ cạnh tranh trong dài hạn và ngắn hạn.
Chi phí của từng hoạt động xúc tiến.
Đặc điểm của sản phẩm như tính thời vụ, giá bán…
Nguồn kinh phí dành cho hoạt động xúc tiến.
Phương thức thâm nhập thị trường.
Đặc điểm của thị trường.
Qui mô của thị trường và qui mô của từng phân khúc thị trường.
Những nguồn lực khác trong công ty để kiểm tra, giám sát hoạt động xúc tiến và khoản chi phí tương ứng cho những hoạt động này.
Đặc điểm và phạm vi của các phương tiện truyền thông…
Những lý do truyền thông không hiệu quả
Thông điệp không được hiểu như dự định.
Thông điệp không dẫn người nhận đến những hành vi như dự định.
Thông điệp không thể đạt đến người nhận như dự định.
Không hiểu rõ môi trường hoạt động, không biết sử dụng hỗn hợp xúc tiến một cách có hiệu quả.
Hỗn hợp xúc tiến quốc tế
Hoạt động
Bán hàng cá nhân.
Khuyến mại quốc tế.
Quảng cáo quốc tế.
Tuyên truyền.
Những quyết định xoay quanh các vấn đề
Phương tiện truyền thông nào?
Cần những nỗ lực như thế nào hoặc cần chi bao nhiêu tiền?
Thông điệp là gì?
KHUYẾN MẠI (SALES PROMOTION)
Là hoạt động hỗ trợ và đẩy mạnh quảng cáo và bán hàng cá nhân.
Mục đích
Khuyến khích những người chưa sử dụng dùng thử sản phẩm hoặc kích thích nhu cầu của khách hàng hiện tại.
Thực hiện trong thời gian ngắn.
Gia tăng mức bán trong hệ thống phân phối.
Gia tăng giá trị vật chất cho sản phẩm hoặc nhãn hiệu.
Gerald Albaum và ctg (2002)
Họ & tên: Võ Thị Thu Thanh - ID: 52797 - Lớp: BA20A2A.