Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Suy giảm trí nhớ và nhận thức - Coggle Diagram
Suy giảm trí nhớ và nhận thức
Giải phẫu chức năng nhận thức
Định nghĩa
Nhận thức là khả năng của não bộ trong việc tiếp nhận giải quyết các kích thích
Nhận thức do các vùng
vỏ não kết hợp
phụ trách, chiếm (4/5 diện tích vỏ não)
3 Vùng vỏ não kết hợp chính:
Thùy đính: tiếp nhận kích thích
Thùy thái dương: nhận diện bản chất kích thích
thùy trán: lên kế hoạch đáp ứng phù hợp
Các vùng vỏ não kết hợp
Vỏ não kết hợp thùy đính
:
sự tập trung chú ý
Thùy đính (P) làm nhiệm vụ tập trung chú ý cả 2 bên, thùy đính (T) chỉ tập trung chú ý bên (P)
-> tổn thương thùy đính (P) mới gây
hội chứng thờ ơ đối bên
Tổn thương
hồi đính sau (T)
: mất thực dụng chi, RL ngôn ngữ và nhận biết số
Tổn thương
hồi đính sau (P)
: khiếm khuyết thị giác không gian, tập trung và tư duy xã hội
Vỏ não kết hợp thùy thái dương
: trí nhớ và nhận biết thế giới xunh quanh
Tổn thương
thùy thái dương (P)
: mất nhận biết đồ vật, khuôn mặt ( hồi thái dương dưới )
Tổn thương
thùy thái dương (T)
: mất nhận biết liên quan ngôn ngữ
Vỏ não kết hợp thị giác
Tín hiệu hình ảnh -> (diện 17) thùy chẩm -> hồi đính sau và hồi thái dương
Thông tin về cấu trúc không gian và tín hiệu chuyển động trong không gian sẽ chuyển về
hồi thái dương giữa
và
hồi đính sau
-> tổn thương sẽ gây giảm chức năng vận động trí tuệ trong không gian
Thông tin về hình dạng, màu sắc sẽ chuyển về
hồi thái dương dưới
-> tổn thương sẽ gây không nhận biết được đồ vật, khuôn mặt
Vỏ não trán trước
: Lên kế hoạch và ra quyết định
Vòng điều hành
vỏ não trán trước:kết nối với hạch nền, đồi thị, hệ viền, hãi mã, các thùy đính, chẩm, thái dương -> điều hành, trí nhớ, tập trung, kiểm soát hành vi vận động
Vòng cá tính - cảm xúc
vỏ não trán ổ mắt: tổn thương vùng trán ổn mắt sẽ gây thay đổi cá tính, cảm xúc ko ổn định, hành vi xã hội không phù hợp
Vòng động lực
thùy trán: tổn thương hồi đai trước thùy trán gây mất linh động, giảm hoạt động, lặng thinh, không đáp ứng cảm xúc...
Trí nhớ
Trí nhớ cực ngắn
hay trí nhớ giác quan
tiếp nhận chủ yếu qua
Hình ảnh, âm thanh
trong
vài giây
thông tin
có ý thức
hoặc
không ý thức
nhanh chóng mất đi, chỉ những phần quan trọng được lặp đi lặp lại, học nhẩm,... sẽ chuyển thành trí nhớ ngắn hạn
Trí nhớ cực ngắn được hình thành tại
vỏ não cảm giác nguyên phát
Vd: một người lướt qua
Trí nhớ ngắn hạn
: trí nhớ công việc
vài phút - vài giờ
, liên quan đến tiến trình chú ý, và nhanh chóng mất đi khi chuyển sự chú ý này sang công việc khác
lưu trữ thông tin
có ý thức
thường quên đi khi đã xong công việc đang làm, chỉ những phần được lặp đi lặp lại sẽ chuyển thành trí nhớ dài hạn
liên quan đến nhiều vùng não bộ:
vùng thức tỉnh - hệ lưới hướng lên
vùng tập trung, chú ý - lồi não trên ở trung não
các vùng vỏ não hết hợp
thông tin hình ảnh, đồ vật - vùng chẩm, thái dương
thông tin về thị giác không gian - vùng chẩm, đính
Trí nhớ dài hạn
Trí nhớ diễn đạt
trí nhớ của
thông tin, sự kiện
Vd: từng đi du lịch ở đâu, nhân vật này là ai,...
Trả lời cho câu hỏi : biết cái gì?
Trí nhớ không diễn đạt
trí nhớ của
thói quen và kĩ năng
, trí nhớ
sẵng sàng những việc đã từng được nghe
, trí nhớ của
học tập, liên kết, phản xạ có điều kiện
Vd: kĩ năng chạy xe đạp, bơi,...
Trả lời cho câu hỏi: biết như thế nào ?
lưu trữ nhiều nơi trong hệ TKTW
Thùy thái dương trong và hồi hãi mã
chịu trách nhiệm cho
trí nhớ diễn đạt
Nhân bèo
chịu trách nhiệm cho
trí nhớ không diễn dạt
vỏ não mới
liên quan
trí nhớ sẵng sàng
hạnh nhân
liên quan
trí nhớ cảm xúc
Tiểu não
liên quan
học tập và liên kết
**Sự liên kết thùy trán, đính, chẩm, thái dương, hệ viền với hãi mã thùy thái dương -> củng cố trí nhớ ngắn hạn thành trí nhớ dài hạn
Sa sút trí tuệ
Tiêu chuẩn chẩn đoán
: DSM-5
A: có bằng chứng suy giảm nhận thức
đáng kể
ở
ít nhất 1 trong 6
lĩnh vực nhận thức
Thông qua than phiền, người nhà hay bs khám
Và suy giảm đáng kể biểu hiện nhận thức thông qua các test thần kinh tâm lý
B: Ảnh hưởng đến tính độc lập trong các hoạt động hằng ngày
C: bn không mê sảng, lú lẫn cấp
D: Suy giảm nhận thức không do NN khác (trầm cảm, tâm thần phân liệt)
6 lĩnh vực nhận thức
Tập trung chú ý
: khó duy trì sự tập trung, dễ xao lãng khi có yếu tố gây nhiễu ( test: TMT-A, TMT-B, nhớ chữ số xuôi và ngược )
Chức năng điều hành
: khó khăn trong lập kế hoạch và ra quyết định, giảm trí nhớ công việc (test: TMT-B, test lưu loát từ )
Học tập và ghi nhớ
: quên những việc đã làm, quên bạn bè, người thân,... ( test: nhớ chữ số, nhớ danh sách từ, kể lại câu chuyện )
Ngôn ngữ
: khó diễn đạt, khó định danh đồ vật quen thuộc, giảm khả năng lặp lại ( test: định danh boston, lưu loát từ )
Thị giác không gian
: khó khăn trong nhận ra sự khác biệt cấu trúc không gian, định vị trí và dễ đi lạc ( test: gạch bỏ từ, test vẽ đồng hồ )
Nhận thức xã hội
: suy giảm cảm nhận cảm xúc và tư duy sai lầm ( test: nhận xét hình ảnh )
Thang điểm MMSE
Đánh giá suy giảm nhận thức và trí nhớ trên bn có nghi ngờ SSTT, kết quả bình thường cũng ko sao
thang điểm từ 0-30
20-24đ: SSTT nhẹ
10-19đ: SSTT trung bình
<10đ: SSTT nặng
nguyên nhân
Thoái hóa thần kinh
Alzheimer ( chiếm 60-80%)
SSTT thùy trán - thái dương
SSTT thể lewy
SSTT do bệnh parkinson
Không thoái hóa thần kinh
**bệnh mạch máu não (SSTT mạch máu ) ( thứ 2 sau Alzheimer )
sau CTSN
Chuyển hóa ( hạ natri, hạ ĐH )
nhiễm trùng ( HIV, giang mai, lao,...)
Viêm não
U tân sinh
Alzheimer
Sinh lý bệnh
thoái hóa và chết Tb thần kinh, với HA là các mảng amyloid và các đám rối sợi TK
Sự tạo thành amyloid beta-42
giả thuyết Tau-protein
Tiêu chuẩn chẩn đoán
A: thỏa tiêu chuẩn SSTT
B: thỏa 1 trong 2 đặc điểm:
có bằng chứng di truyền từ gia đình hoặc Xn gen
Có 3 đặc điểm sau:
Có bằng chứng giảm trí nhớ và 1 chức năng nhận thức khác
Suy giảm nhận thức tăng dần
Không có bằng chứng của NN khác gây SSTT
Giảm/ mất trí nhớ là triệu chứng sớm nhất
Cận lâm sàng
Beta amyloid giảm
và
Tau protein tăng
trong DNT ( LS nghĩ Alzheimer rõ + MRI có thể phát hiện tình trạng teo não thì ko cần làm DNT )
MRI: thường quy để dánh giá alzheimer, đánh giá teo não lan tỏa, teo thùy thái dương trong ở gđ sớm, đồng thời loại trừ NN khác như mạch máu, xuất huyết,...
CT Scan
Điều trị
thuốc kháng men cholinesterase (galamtamine, donepezil, rivastigmine)
Điều trị gđ nhẹ - TB,-> đề nghị sử dụng
hàng đầu
khi chẩn đoán Alzheimer
Donepezil: gđ TB - nặng
memantine: gđ TB - nặng
Ginkobiloba(EGb761): có thể được đùng điều trị thể hỗn hợp Alzheimer và mạch máu
Thuốc hạ áp: có thể ngăn chặn hoặc làm chậm tiến triển SSTT
Rèn luyện chức năng nhận thức: Tập luyện nhận thức, phục hồi nhận thức, kích thích nhận thức