Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM - Coggle Diagram
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Nhôm
Vị trí và cấu tạo
=> Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.
- Trong hợp chất, Al có số OXH bền là +3
- Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện
- Al: 1s22s22p63s23p1
Tính chất hóa học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên nó bị oxi hoá dể dàng thành ion nhôm Al3⁺ . Ta có: Al → Al3⁺ + 3e
Tác dụng với nước
Bề mặt nhôm có lớp oxit bền không cho nước và khí thấm qua.
Phá hủy lớp oxit nhôm người ta dùng Hg để tạo hỗn thống (Al – Hg) thì tác dụng với nước .
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2O
Tác dụng với phi kim
Khử nguyên tử phi kim thành ion âm
Tác dụng vói halogen
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Tác dụng vói oxi
4Al + 3O2 →(tᵒ) 2Al2O3
Tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2O
Tác dụng với axit
Nhôm khử H+ trong axit HCl và H2SO4 loãng thành khí H2
2Al +6H⁺ → 2Al3⁺ + 3H2
• Nhôm tác dụng với HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo các sản phẩm khử tương ứng.
2Al + 6H2SO4(đ)→(tᵒ) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Nhôm bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với oxit kim loại
Nhôm khử oxit của kim loại có tính khử yếu hơn
2Al + Fe2O3→(tᵒ) Al2O3 + 2Fe
Tính chất vật lí
- Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
Nhôm rất dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt.
Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
Ứng dụng
Dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa …
Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa.
Dẫn điện, dẩn nhiệt tốt nên dùng làm dây cáp dẩn điện.
Trạng thái tự nhiên
Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như: đất sét, mica, criolit …
Sản xuất
Phương pháp là điện phân nóng chảy nhôm oxit với xúc tác criolit để giảm nhiệt độ nóng chảy từ 2050ᵒC xuống 900ᵒC.
2Al2O3 →(đk: tᵒ, criolit) 4Al + 3O2
1 số hợp chất quan trọng của nhôm
Nhôm oxit (Al2O3)
Al2O3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, tᵒnc=2050ᵒC.
Tính chất hóa học
Tác dụng với dung dịch axit: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính.
Ứng dụng: sản xuất nhôm, làm đồ trang sức, xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
Nhôm hidroxit - Al(OH)3-
Là chất kết tủa keo, màu trắng. Không tan trong nước, trong dd CO2, NH3 nhưng tan được trong môi trường H+ và OH- mạnh.
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính.
Tác dụng với dung dịch axit: Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ: Al(OH)3+NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Nhôm sunfat – Al2(SO4)3
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước à tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa.
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay viết gọn: KAl(SO4)2.12H2O. Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước…
Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
Cho từ từ dd NaOH dư vào dung dịch, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong dd NaOH thì chứng tỏ có ion Al3+:
Al³⁺ + 3OH⁻ → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH⁻dư → AlO2⁻ + 2H2O