Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ỨNG DỤNG SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VIRUS, Độ nhạy cảm,…
ỨNG DỤNG SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VIRUS
I. Phát hiện virus gây bệnh
Có thể sử dụng phương pháp khác nhưng SHPT có
độ đặc hiệu cao
Xác định tác nhân virus gây bệnh
MỚI
HCV
HGV
SARS-CoV-1, 2
Xác định tác nhân virus
KHÔNG THỂ/KHÓ NUÔI CẤY
HBV
HCV
HIV
HPV
Xác định tác nhân virus gây bệnh
NGUY HIỂM
Cúm A H5N1
SARS-CoV-1, 2
Ebola
II. Định lượng hay đo tải lượng virus trong bệnh phẩm
Chỉ có RT-PCR
Trường hợp định lượng virus
1. Đánh giá tình trạng bệnh lý
VD: tải lượng HCV, HBV → Chẩn đoán mức độ, giai đoạn bệnh viêm gan B, viêm gan C
2. Theo dõi điều trị
VD: Tải lượng HCV, HBV, HIV giảm dần → (-) trong điều trị
=> Tiếp tục sử dụng phác đồ điều trị đó
3. Phát hiện sớm virus kháng thuốc
VD: Tải lượng HCV, HBV, HIV giảm dần → (-), nhưng lại chuyển hưởng tăng lên hoặc (+) trở lại
=> Điều chỉnh phác đồ điều trị
Trường hợp không định lượng, chỉ định tính (phát hiện)
Xác định genotype và những đột biến
đã biết
(chưa biết thì dùng sequencing = giải trình tự gen)
Ví dụ: RT-PCR phát hiện được
HPV
EBV
CMV
...
III. Xác định kiểu gen (genotype) của virus gây bệnh
10%: type
2-10%: subtype
< 2%: variant
Mục đích:
Tiên lượng diễn tiến bệnh
Khả năng đáp ứng với thuốc điều trị
Xác định bệnh tái phát hay tái nhiễm
VD: Tái nhiễm HCV
Kỹ thuật thực hiện
:red_flag:
đề giữa kỳ Y20 @ @
Xác định 1 genotype đã biết → PCR hoặc RT-PCR hoặc Sequencing
Xác định một số genotype đã biết → Multiplex-PCR
Xác định genotype trong số nhiều genotype đã biết → Lai phân tử (Reverse Dot-Blot)
VD: HPV
Phát hiện genotype mới
(chủng Omicron)
→ Sequencing
IV. Xác định gen kháng thuốc của virus gây bệnh
Đột biến kháng lamivudin và adefovir của HBV
Đột biến kháng thuốc của HIV
Kỹ thuật thực hiện: tương tự genotype
V. Xác định kiểu gen của ký chủ
Bệnh nhân viêm gan C: phát hiện điểm đa hình đơn nucleotide (SNP) trên NST 19
Kết quả:
Kiểu gen đáp ứng thuốc tốt: đồng hợp tử (CC)
Kiểu gen đáp ứng thuốc kém: dị hợp tử (CT)
Độ nhạy cảm
Là tỉ lệ các test dương tính trong một bệnh nào đó
Độ nhạy cao = Ít âm tính giả
Chọn test có độ nhạy cảm cao: trường hợp bệnh nặng, không được chẩn đoán sót
Độ đặc hiệu
Là tỉ lệ các test âm tính trong những người không mắc bệnh
Độ đặc hiệu cao = Ít dương tính giả
Chọn test có độ đặc hiệu cao: trong trường hợp bệnh quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng