Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Công Thức Máu - Coggle Diagram
Công Thức Máu
Các thông số hồng cầu
RBC: số lượng hồng cầu
(M/ µL)
HGB: Nồng độ hemoglobin
(g/ dL)
Hct: dung tích hồng cầu
(%)
MCV: thể tích tế bào hồng cầu
(fL)
**
MCH: lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu
hay
màu sắc của hồng cầu
(pg)
HỒNG CẦU
Dung tích hồng cầu (HCT)
là thể tích chiếm bởi hồng câu trong 1 thể tích máu
Tiêu chuẩn bình thường
Nam: 42 - 52%
Nữ: 37 - 47%
HCT
giảm trong trường hợp thiếu máu
tăng trong trường hợp cô đặc máu, đa hồng cầu, mất nước
Tiêu chuẩn HGB (Nồng độ Hemoglobin bình thường):
Nam < 13 g/dl
Nữ < 12 g/dl
Phụ nữ mang thai < 11 g/dl
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)
Có
ý nghĩa trong việc phân biệt nguyên nhân thiếu máu
Tiêu chuẩn bình thường
:
80 - 94 fL
Thể tích trung bình của hồng cầu giảm
->
bệnh nhân hồng cầu nhỏ ( thiếu máu thiếu sắt hay là thalassemia)
.
Thể tích trung bình hồng cầu tăng -> Hồng cầu to (thiế B12, axit folic)
Lượng Hb trung bình trong HC (MCH)
Y nghĩa: **
phản ánh quá trình sản xuất Hemoglobin & thể tích hồng cầu**
MCH giảm khi sản xuất Hb giảm
(hồng cầu nhược sắc)
MCH tăng
trong
hồng cầu to
và
giảm
trong
hồng cầu nhỏ
Tiêu chuẩn bình thường: 27 - 31 pg
MCH giảm trong thiếu máu hồng cầu /nhược sắc/ nhỏ ( thiếu sắt. thalassemia)
MCH tăng trong thiếu máu HC to ( thiếu B12; axit folic)
Phân bố thể tích hồng cầu (RDW)
Y nghĩa:
khóa sát sự phân tán của hồng cầu
( đều or không đều)
phân biệt giữa thiếu máu thiếu sắt hay thalassemia
Tiêu chuẩn bình thường: 11,5 - 14,5%
RDW tăng
trong
thiếu máu kích thường hồng cầu không đều
(do thiếu máu thiếu sắt hoặc thiếu máu do thiếu nguyên liệu) .
Riêng
thiếu máu do thalassemia thì RDW không tăng
Các thông số bạch cầu
WBC: số lượng bạch cầu
(K/ µL)
Bạch Cầu
Bạch Cầu Trung Tính
Số lượng: 1,9 - 8 K/ µL
Tỉ lệ: 40 - 74%
Khi bạch cầu đa nhân trung tính
tăng là một trong những dấu hiệu
chỉ điểm nhiểm trùng, viêm, ung thư, stress
nhưng
vẫn nên kết hợp với lâm sàn
Khi bạch cầu đa nhân trung tính
giảm là dấu hiệu chỉ điểm của sóc nhiễm trùng
.
Bạch Cầu Ái Toan
Số lượng: 0 - 0,8 K/µL
Tỉ lệ: 0 - 7%
Khi bạch cầu ưa axit(EoS)
tăng là một trong những dấu hiệu chỉ điểm nhiểm kí sinh trùng đa bào tại mô, dị ứng
Giảm ít í nghĩa do có thể xuống mức 0
Bạch Cầu Ái Kiềm
Số lượng: 0 - 0,2 K/µL
Tỉ lệ: 0 - 1,5%
Khi bạch cầu ưa kiềm (Baso)
tăng là một trong những dấu hiệu chỉ điểm nhiễm độc
Giảm ít í nghĩa do có thể xuống mức 0
Bạch Cầu Đơn Nhân
Số lượng: 0,16 - 1 K/µL
Tỉ lệ: 3,4 - 9%
Khi bạch cầu mono bào
tăng lên là dấu hiệu
chỉ điểm cho nhiễm trùng, viêm, ung thư
Giảm ít í nghĩa do có thể xuống mức 0
Bạch Cầu LYPHO
Số lượng: 0,9 -5,2 K/µL
Tỉ lệ: 19 - 48%
Khi bạch cầu Lympho
tăng là dấu hiệu chỉ điểm cho nhiễu siêu vi như: cảm, cúm mùa Tùy Nhiên đặc biệt là nhiễm vi trùng: nhóm vi trùng nội bào khó điều trị
Khi bạch cầu
Lympho giảm thì đặc biệt là ở bệnh nhân đã mắc HIV thì có khoản 50% bệnh nhân đang ở giai đoạn AIDS
Các thông số tiểu cầu
PLT: số lượng tiểu cầu(K/ µL)
TIỂU CẦU
Có
vai trò cầm máu
Số lượng từ khoản
130 đến 400 K/ µL
Giảm tiểu cầu ( có ý nghĩa hơn tăng tiểu cầu)
Nguyên nhân không nhiễm trùng
Xuất huyết giảm tiểu cầu, cường lách (lách to), chèn ép dòng tủy sinh tiểu cầu... ( rất nhiều nguyên nhân)
Nguyên nhân do nhiễm trùng
Nhiễm CV:
sốt xuất huyết( giảm tiểu cầu là dấu hiệu đặc trưng cho sốt xuất huyết). cúm mùa...
Nhiễm kí sinh trùng
: sốt rét...
tiểu cầu tăng có thẻ do
cắt lách hoặc là tăng sinh tủy, ung thư hoặc thiếu máu...**