Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
thuốc, Thuốc - Coggle Diagram
thuốc
thuốc điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng
thuốc chống yếu tố gây hại
thuốc kháng acid
Toàn thân: NaHCO3 và CaCO3,Tác dụng nhanh, nhưng chóng hết => tiết acid hồi ứng, và nhiễm baze máu bh ít dùng
Tại chỗ:
Mg(oh)2:
Mg2+ gi÷ nưíc nan hay g©y tiau ch¶y
Kh3⁄4c phôc: dïng cïng CaC03 hoÆc Al(OH)3
Kremil-S = 325mg Al(OH)3 + 325mg MgC03
Al(OH)3:
kết tủa pepsin
T1o nh«m phosphat ë ruét, kÐo phosphat tõ xư¬ng nan g©y
nhuyÔn xư¬ng
KÕt hîp víi protein ruét nan hay g©y t ̧o
Kh3⁄4c phôc: dïng cïng Mg(OH)2
dùng phối hợp Mg(oh)2 và Al(OH)3=> viên maloxx
Thuốc ức chế bơm proton: PPI-proton pump inbihitor
Omeprazole
Tác dụng phụ
RL tiêu hóa và TK
Tiêu chảy do tăng sinh Clostridium difficile
ung thư dạ dày( do PH tăng làm VK sinh ra Nitrosamin là chất gây ung thư
Tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài trên người già do tăng Ph dd làm giảm hấp thu Ca2+
Tác dụng
ức ché bơm H+-k+ mạnh hơn loại ức chế Histamin
Chỉ định
Loét dạ dày- tá tràng lành tính.
Phòng và điều trị các trường hợp loét do dùng thuốc NSAIDs.
Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD)
Hội chứng Zollinger- Ellison
Esomeprazol có thêm tác dụng: Diệt HP và ngăn ngừa nguy cơ tái nhiễm ở bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng (Phối hợp với kháng sinh).
điều trị xoắn khuẩn HP
PPI + 2 kháng sinh
PPI + 2 kháng sinh + Bismuth
RBC( Ranitidine Bismuth Subcitrat) + 2 KS
Thời gian 10- 14 ngày
các loại KS đc chấp nhận
Clarithromycin
Amoxicilin hoặc Tetracyclin
Metronidazol hoặc Tinidazol
Levofloxacin hoặc Ciprofloxacin
Thuốc kháng Histamin-H2
Cimetidin
tác dụng: giảm cả số lượng và nồng độ HCl
Tác dụng phụ:
RL tiêu hóa, RL TK
dùng lâu : giảm ham muốn tình dục, vú to ở nam: do ức chế testosterol gắn vs RP
Ức chế chuyển hóa nhiều thuốc khác: do ức ché E cytochom P450 ở gan
suy tủy ,giảm BC có hồi phục
2 tai biến cần theo dõi: tiết acid hôi ứng và Ung thư Dạ dày
Thé hệ sau(Ranitidin, Nizatidin, Famotidin) an toàn hơn do
ít gây suy giảm ham muốn tính dục ở nam
ko ức chế chuyển hóa nhiều thuốc khác
Famotidin
ức chế mạnh nhất
ít ức chế Cyto P450 nhất nên hiệu quả nhất
chỉ định
Loét dạ dày- tá tràng lành tính
Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD)
Hội chứng tăng tiết acid dịch vị (Zollinger- Ellison)
Làm giảm tiết acid dịch vị trong một số trường hợp loét đường tiêu hóa
khác có liên quan đến tăng tiết dịch vị
Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị.
sinh lý bệnh:
yếu tố có hại: thuốc GC và NSAIDs, xoắn khuẩn HP, pepsin và HCL, rượu và thuốc lá
sinh lý bài tiết HCL: pepsin, histamin( Rp H2), acetylcholin gây tăng tiết HCL thông uqa kênh H+-K+ ATPase
thuốc tăng cường yếu tố bảo vệ
các muối bismuth
chế phẩm:Bismuth subcitrat
tác dụng
Tăng tiết dịch nhày và bicarbonat
Ức chế hoạt tính của pepsin
Bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét, tạo chelat với protein, làm thành
hàng rào bảo vệ ổ loét
Diệt H. pylori. Khi phối hợp với kháng sinh và thuốc ức chế bơm
proton → tăng khả năng diệt khuẩn.
Bismuth dạng keo ít hấp thu qua đường uống (~1%) nên ít gây độc
với liều thông thường.
Tác dụng phụ buồn nôn, nôn, đen miệng, đen lưỡi, đen phân (phản ứng với H2S của vi khuẩn tạo bismuth sulfit có màu đen)
Sulcrafat
Tác dụng
-Gắn với protein tại ổ loét, bao phủ vết loét, bảo vệ khỏi bị tấn công
bởi acid dịch vị, pepsin và acid mật.
-Ngoài ra: kích thích sản xuất prostaglandin (E2,I1) nâng Ph dịch vị, hấp thu các muối mật
Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc→ thuốc dùng đồng thời phải uống trước 1-2 h
misoprotol
Kích thích cơ chế bảo vệ ở niêm mạc dạ dày
Giảm bài tiết acid, làm tăng liền vết loét dạ dày- tá tràng hoặc dự phòng loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm phi steroid.
khó tiêu, buồn nôn, đau quặn bụng, chảy máu âm đạo bất thường, gây
sẩy thai, phát ban, chóng mặt, hạ huyết áp. - Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú.
là PG E1
Hấp thu được vào máu → gây tác dụng phụ: tiêu chảy, đầy bụng
thuốc điều chỉnh chức năng VĐ và bài tiết đg tiêu hóa
1.Thuốc kích thích và điều chỉnh VĐ đg tiêu hóa
Thuốc gây nôn
Apomorphin: kt TK TW
CuSO4, ZnSO4 kt TK lưỡi hầu, dây X
Hôn hợp : Inpeca
CĐ: ngộ độc cấp tính đg tiêu hóa
Chống CĐ: hôn mê, nhiễm chất ăn da
Thuốc làm tăng nhu động ruột: thuốc nhuận tràng
Thuốc nhuận tràng làm tăng khối lượng phân: methylcellulose.
Thuốc nhuận tràng kích thích: bisacodyl, glycerin
Chất làm mềm phân: parafin lỏng
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu: muối magnesi, sorbitol
thuốc tẩy: tẩy chất độc và giun sán
thuốc tẩy muối: MGSO4
thuốc tẩy dầu
Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa
tác dụng
Làm hồi phục lại nhu động ruột đã bị ỳ, đồng thời hấp phụ hơi,trung hòa acid
Điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi
Chế phẩm
Cường PGC đường tiêu hóa: Prepulsid
thuốc kháng dopamin: Domperidon Metoclopramid
Tác dụng trên hệ enkephalinergic: Trimebutin
2.Thuốc chống co thắt, giảm nhu động tiêu hóa
Thuốc chống nôn
Gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày
Thuốc ức chế phó giao cảm
Thuốc kháng histamin H1
Thuốc kháng receptor D2(hệ dopaminergic)
Thuốc kháng serotonin
Các thuốc khác
thuốc chống co thắt cơ trơn tiêu hóa
trực tiếp: Alverin, spasfon
chống PGC : Buscopan
3.Thuốc chống tiêu chảy
Thuốc uống bù nước và điện giải
các chất hấp phụ và bao phủ niêm mạc ruột
smecta và Actapulgit
chất giảm tiết dịch ruột và nhu động ruột
Loperamid
chất là VK or nấm
Lactobacilus acidophilus
Cơ chế
bình thường: cân bằng giữa VK phân hủy sarcharose và VK phan hủy protein
một số yếu tố như: rượu, stress, kháng sinh làm giảm VK phân hủy sarcharose và tăng VK phân hủy protein
Tác dụng
lâp lại thăng bằng
kích thích Vk phân hủy sarcharose
kt miễn dịch niêm mạc ruột
diệt khuẩn
Chế phẩm : Antibio
Saccharomyces boulardii
Tác dụng
tổng hợp các Vitamin nhóm B
kìm khuẩn, diệt nấm Candida
kt miễn dịch
Chế phẩm: Ultra-levure chứa nấm Saccharomyces boulardii đông khô
phải bổ sung kẽm trong điều trị tiêu chảy cho trẻ em
Chỉ định:
ĐT và dự phòng tiêu chảy cấp ở trẻ em
ĐT và dự phòng tiêu chảy do kháng sinh
các tiêu chảy do loạn khuẩn
Thuốc lợi mật và thông mật
Thuốc thông mật:
Sorbitol
MgSO4
CĐ: các rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, chậm tiêu, ợ hơi, buồn nôn
Chống CĐ: sỏi đg mật, lỵ amip
Thuốc
Điện giải và dịch truyền
Phân loại
Dung dịch bù nước, điện giải như Natri clorid 0,9%; Kali clorid 5%; Ringer Lactat.
Dung dịch cung cấp dinh dưỡng: Glucose, hỗn hợp acid amin.
Dung dịch chế phẩm của máu và huyết tương: Dextran, Albumin, hc, bc, tiểu cầu,..
Cân bằng kiềm – toan: dung dịch Natri hydrocarbonat 1,4%, dung dịch Natri lactat, dung dịch Trihydroxymethyl amino methan, dung dịch Amoni Clorid 2,14%,...
Hoặc phân loại theo: Dung dịch tinh thể (NaCl 0,9%, RL...); Dung dịch tăng áp lực keo.
DD thuốc: kháng sinh,...
dịch truyền tinh thể
Đẳng trương NaCl 0,9%, glucose 5%, dung dịch ringer lactat,...
Ưu trương:glucose 10%, dịch truyền NaCl ưu trương 3%, 5%, 7,5%, 10%,...
Dung dịch keo
Tự nhiên: Albumin
Tổng hợp:Dextran, Gelatin, Hydroxyethylamidon (HES).
Nguyên tắc truyền
Lựa chọn dịch truyền dựa trên lượng dịch mất, cân bằng ion, toan kiềm.
Hạn chế gia tăng gánh nặng cho tim.
Hạn chế dị ứng.
Giá thành hợp lý.
Vị trí truyền dịch
Truyền dường Tĩnh mạch: cẳng tay, mu bàn tay, tĩnh mạch đầu, mắt cá trong cẳng chân, nếp gấp khuỷu
truyền dưới da:
Chỉ được truyền dưới da dung dịch đẳng trương, vì truyền dung dịch ưu trương dưới da sẽ gây hoại tử mô.
Vị trí tiêm: tiêm mặt trước ngoài đùi, khoảng ⅓ giữa.
Truyền dịch dưới da dùng kim tiêm bắp dài 6-8cm.
Lương dịch truyền: tối đa mỗi đùi có thể truyền khoảng 500ml, trẻ em chỉ được truyền mỗi đùi tối đa 100ml.
NaCl
Đặc diểm
Tính chất: bột kết tinh lập phương, không mùi, vị mặn, dễ tan trong nước
Tác dụng: là điện giải cơ bản; tạo dịch cơ thể; dùng ngoài sát khuẩn.
Chỉ định: Mất dịch, mất máu: tiêu chảy, bỏng, …
Chống CĐ: Thừa natri
Chú ý: Không tiêm dưới da hoặc tiêm bắp dd ưu trương
Cách dùng
Tiêm, truyền tĩnh mạch, dùng ngoài.
Mất máu mất nước: nhỏ giọt tĩnh mạch dd đẳng trương (0,9%)
Giảm natri máu, liệt ruột: tiêm tĩnh mạch dd ưu trương.
Dùng ngoài: Súc miệng, rửa vết thương.
Chế phẩm: Đẳng trương: 0,9% (muối sinh lý), Ưu trương: 3%, 5%, 10%.
KCl
Đặc điểm
Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn chát, dễ tan trong nước.
Tác dụng: Cung cấp K, Cl; đảm bảo điện thế màng, đối kháng với glycosid tim.
Chỉ định: Thiếu Kali: mệt mỏi, yếu cơ, rối loạn nhịp tim.
Chống CĐ: Suy thận, Đái tháo đường.
Chú ý: Theo dõi sát nồng độ Kali máu, chú ý bệnh tim.
Cách dùng
Đường dùng: Uống, tiêm, truyền TM
Liều: Uống 2 -12 g/ngày; đường tiêm phải kiểm soát chặt.
Dạng: Uống: Gói (5g), viên nén; Tiêm: Dung dịch.
CaCl2
Tính chất: Tinh thể không màu, không mùi, vị chát, rất dễ tan trong nước
Tác dụng: Co cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu, tạo xương
Chỉ định: Hạ calci máu, co giật do thiếu calci
Chống CĐ: Loạn nhịp tim, đang dùng digitalis, tăng calci máu
Chú ý: Không tiêm ra ngoài tĩnh mạch (tiêm bắp), không tiêm nhanh.vì có thể gây hoại tử, bong tróc da=>điện di thuốc lấy thuốc ra ngoài
Cách dùng: tiêm TM chậm, ống tiêm 5ml,10ml đ 10%
Ringer Lactat
Tính chất: Là hỗn hợp đẳng trương gồm: natri lactat, natri clorid, kali clorid, calci clorid.
Tác dụng: Bồi phụ nước, điện giải
Chỉ định: Mất dịch, mất máu, toan chuyển hóa( vì nồng độ CO2 cao=> bù CO2+H2O->H2CO3=> mất H2O
Chống CĐ: Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ dịch.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch.
Dạng: chai 250, 500, 1000 ml: Ringer Lactat hoặc Ringer lactat Glucose.
Ưu điểm: Cung cấp ít Cl hơn, có tác dụng kiềm hóa (chức năng gan còn nguyên).
Glucose
Tính chất: Tinh thể màu trắng, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước.
Tác dụng: Cung cấp năng lượng, tăng khả năng chống độc gan.
Chỉ định: Mất máu, mất dịch, hạ glucose máu, dinh dưỡng kém, nhiễm khuẩn, nhiễm độc
Chống CĐ: Không dung nạp, ĐTĐ, hôn mê nhiễm toan, hạ Kali máu.
Chú ý: Theo dõi sát glucose máu, điện giải
Cách Dùng: Uống, tiêm, truyền TM Dạng: Đẳng trương (5%), ưu trương: 10, 20, 50%
Alvesin (hỗn hợp acid amin)
Tính chất: Hỗn hợp các acid amin và khoáng.
Tác dụng: Cung cấp acid amin và điện giải.
Chỉ định: Thiếu acid amin, suy dinh dưỡng
Chống CĐ: Suy thận nặng, tăng Kali máu
Cách dùng: truyền tĩnh mạch chậm Dạng: Dịch truyền: 100, 250, 500 ml
Dextran
Nguồn gốc, tính chất:
Dung dịch cao phân tử thay thế huyết tương, là polysarcarid có KLPT 40.000 -70.000.
Bột xốp, ko mùi, ko vị, tan trong nước tạo dung dịch hoặc hơi đục, độ nhớt cao.
Tác dụng: Duy trì áp lực động mạch, huyết áp
Chỉ định: Bồi phụ dịch: sốc, bỏng, phẫu thuật, mất máu,…
Chống CĐ: Dị ứng, suy tim nặng
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch Dạng: Dextran 70 hoặc Dextran 40
Albumin
Tính chất: albumin là protein quan trọng của huyết tương.
Tác dụng: Làm tăng áp lực keo, tăng vận chuyển bilirubin.
Chỉ định: Sốc, giảm albumin máu, bổ trợ lọc thận nhân tạo, suy gan, thận hư, …
Chống CĐ: Dị ứng, thiếu máu nặng( do tăng vc Bilirubin), suy tim.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch Dạng: albumin 4%, 20%, 25%.
Natri Bicarbonat
Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn, tan trong nước.
Tác dụng: lập lại thăng bằng toan – kiềm
Chỉ định: Nhiễm toan, làm kiềm hóa nước tiểu, điều trị loét dạ dày.
Chống CĐ: Nhiễm kiềm, tăng natri máu.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch Dạng: dung dịch 1,4 %, 4,2%, 7,5 %
Gelofusine
td tăng V tuần hoànv
Kháng sinh
nhóm Beta-lactam
penicillin
cephalosporin
TH 1: cefalexxin, cefadin , cefadroxil
tác dụng tooets trên tụ cầu và trực khuẩn Gram+
TD lên tụ cầu tiết penicilinase
ko ức chế đc Beta lactamase
TD lên 1 số TK đg ruột Gram - như lỵ, thươg hàn
TH2: cefaclor , cefuroxime
TD lên VK gram+ kém TH1, nhưng TD lên VK Gram- mạnh hơn
ức chế đc Beta lactamase
dung nạp tốt hơn
TH3:
chế phẩm
Tiêm:cefotaxime, cefoperazon, ceftriaxon
Uống: cefixime, cepodoxime
đặc điểm như TH2 so vs TH1, chỉ khác mạnh hơn TH2
Th4: cefepime
Td như TH2,3 chỉ khác là mạnh hơn
Nhóm aminoglycozide
Chế phẩm: streptomycin, gentamycin, neomycin
Tác dụng
Các VK Gram+ cầu khuẩn, TK và 1 vài TK gram- như lỵ, thương hàn
VK Lao, Giang mai
Các VK kháng aminoside: VK kỵ khí và TK mủ xanh
Độc tính
Chỉ dùng đường tiêm
Độc với thận, TK thính giác,
Gây mềm cơ, có thể bị suy HH cấp
Nhóm phenicol
Chế phẩm: cloramphenicol, thiaphenicol
Tác dụng
phổ rộng lên cả Gram + và -, ricketsia
Đặc biệt TD tốt vs VK thương hàn và phó thương hàn
Độc tính
chống CĐ PN có thai, cho con bú, suy gan, trẻ dưới 6 tuổi ,quá mẫn, thiếu máu
suy tủy
HC xám: ở trẻ em
BN thương hàn nặng: nếu dùng liều cao ngay từ đầu sẽ gây sốc nhiễm độc của VK => phải dùng liều từ thấp đến cao
Nhóm Cyclin
Chế phẩm: Tetracyclin
Tác dụng:
TD tốt trên các VK kí sinh nội bào
TK Gram- và +
bệnh trứng cá do vk propionibacteria
Độc tính
Chống CĐ: PN co thai, trẻ dưới 8 và quá mẫn
tích tụ ở xương và răng gây vàng răng
độc với Gan và thận: vàng da,...
KO dùng chung với chế phẩm của: sữa,kim loại,và KS nhóm beta lactam
Nhóm macrolid
Chế phẩm
+Azithromycin
+Erythromycin
+Clarithromycin
Tác dụng
TD lên cả Gram+ và-, VK kỵ khí
Chỉ định : chủ yếu bệnh nhiễm khuẩn xương và mụn nhọt
Độc tính
thường gây RL tiêu hóa
Nhóm quinolone
TH1: acid nalidixic và cinoxacin
Td chủ yếu lên họ TK đg ruột enterobacteria
TH 2:
Loại 1:Lomefloxacin, norfloxacin enoxacin
TD chủ yếu họ VK đg ruột
Loại 2: nhóm Fluoroquinolone
Gồm : ciprofloxacin và Ofloxacin
tác dụng chủ yếu TK gram , ko th lên phế cầu và cac Gram+
ĐẶC BIỆT td LÊN vk MỦ XANH của ciprofloxacin
TH 3:Levofloxacin, sparfloxacin, gatifloxacin, moxifloxacin
TD lên TK đg ruột và cả VK Gram+, phế cầu
TH 4: trovafloxacin
phổ rộng hơn các TH trước
Độc tính
Viêm ,đứt gân asin
biến dạng sụn tiếp hợp
RL TK, tiêu hóa
Nhóm imidazole
Nitro-imidazole, tinidazole
Tác dụng: VK kị khí, đơn bào, Gram + và -
Độc tính
RL tiêu hóa
Dị ứng da; phát ban, phông rộp
thiếu máu, hạ HA
Chống CĐ: bệnh động kinh, RL đông máu, PN có thai
Nhóm sulfamid
Chế phẩm
sulfamethoxazole
+sulfadiazine
+sulfametrol
Chống chỉ định:
+suy gan, suy thận
+thiếu E G6PD
+PN thai or con bú
+quá mẫn
Độc tính
+dễ tích lũy ông thận gây đái ra máu, vô niệu
+viêm gan
+liều cao gây quái thai, ức chế miễn dịch
dùng phối hợp với trimethoprim
Nhóm lincosamid
Chế phẩm: clidamycin và Lincomycin
Tác dung: tốt với nhiễm khuẩn xương và mụn nhọt, trứng cá
Độc tính
+gây viêm ruột kết mạc giả
+viêm miệng, lưỡi, vị giác bất thường
+TIM mạch: hạ HA, RL nhịp tim
Thuốc lợi niệu
Tác dụng:
tăng khối lượng nước tiểu ,thải trừ Na+,TD lên cả người ko phù, ảnh hưởng đến chất điện giải khác
nhóm Sulfamid lợi niệu:
hay nhóm ức chế CA
cơ chế:
ức chế Enzyme cacbonic anhydrase-CA của PƯ CO2+H2O->H2CO3, sau đó H2CO3->HCO3- + H+, nên giảm thải trừ H+, tăng thải Na+ và K+
vị trí: ống lượn gần
Giảm bài tiết H+, Giảm tái hấp thu HCO3- và Na+
Chỉ định
Ít làm thuốc lợi niệu
Suy tim, tăng HA
Hội chứng sợ độ cao (làm tăng CO2 máu)
Chống độc
Tăng nhãn áp
Động kinh: giảm tạo dịch não tủy, chống co giật
chống chỉ định
Bệnh tim phổi mạn tính, bệnh phổi mạn: thừa CO2.
Xơ gan và suy gan: dễ gây hôn mê gan.
Mẫn cảm
Tác dụng phụ
Gây toan máu -> dùng cách quãng
Giảm K+ máu: mệt mỏi, dễ nhiễm độc khi đang điều trị bằng digitalis.
Dị ứng, RLTH
Chế phẩm:
Acetazolamid, diclorphenamid, Methazolamid
Nhóm thiazid
Chế phẩm
Thuốc có cấu trúc thiazid:(
hydrochlorothiazid, chlorothiazid)
Thuốc giống thiazid:**indapamid, chlorthalidon, metolazon
Cơ chế
Ức chế đồng vận chuyển Na+ kèm Cl- ở đoạn phaloãng (symport) - Lợi niệu thải muối
Ức chế CA kém acetazolamid (Diamox)
Vị trí: ống lượn xa
Tác dụng
Na+: thải trừ Na+ và H20, giảm V tuần hoàn, hạ HA, tăng thải muối, chú ý tăng lượng thuốc ko tăng TD
Ion Kali: Bị đào thải ở OLX -->giảm K máu.
Ion Calci: Giảm calci niệu (dự phòng sỏi thận).
Uric: Giảm bài tiết uric vào nước tiểu (chống CĐ Gout)
Ít ảnh hưởng đến HCO3-
Huyết áp: Giảm
Chỉ định
: phù, suy tim, tăng HA, Tăng Ca+ niệu ko rõ ng nhân
Chống CĐ:
Giảm kali- máu trên bệnh nhân bị xơ gan; đang điều trị bằng digoxin (digitalis)
Bệnh Gút
Suy thận nặng, suy gan nặng
Dị ứng
Nghẽn đường niệu, vô niệu
Tác dụng phụ
Rối loạn điện giải: hạ Na+ và K+ máu
Tăng acid uric máu
Làm nặng thêm đái đường tụy
Làm tăng cholesterol và LDL máu khoảng 5-15%
RLTH: Nôn, tiêu chảy, táo bón
TK: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ
Dị ứng hoặc không dung nạp
Nhóm lợi niệu quai
cơ chế
Ức chế đồng vận chuyển của 1Na+, 1K+ và 2 Cl ở đoạn phình to nhánh lên quai Henle (symport)
Furosemid và bumetanid còn ức chế CA (yếu)
Tác dụng
Tác dụng
Mức độ lợi tiểu mạnh, rất nhanh: 30%.
Ion Kali: Tăng đào thải Kali ở ống lượn xa (giống thiazid).
Ion Calci và Magnesi: tăng thải vào nước tiểu -->hạ calci, magnesi máu (Ngược thiazid)
• Uric: Giảm bài tiết uric (giống thiazid).
• Ít ảnh hưởng HCO3 -.
Ion Natri: Ức chế CA ống lượn gần, ở quai Henle--> thải natri, nước ---> Lợi tiểu -->giảm thể tích tuần hoàn --->giảm HA
Chỉ định
Giống thiazid: Phù các loại, THA, suy tim
Cấp cứu: cơn phù nặng, phù phổi cấp, tăng huyết áp, tăng calci náu cấp
Ngộ độc cấp
Chống chỉ định
Mất nước và rối loạn điện giải (hạ Na máu)
Dị ứng
Không đáp ứng điều trị
Tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan
Vô niệu hoặc suy thận trong TH ngộ độc
Nghẽn đường niệu
Phối hợp kháng sinh aminoglycosid (amikacin, gentamicin, ...)
bệnh gout
Tác dụng phụ
Do thải trừ quá nhanh:mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan , hạ HA
Tăng acid uric máu, tăng đường máu.
Dùng lâu: nhiễm base máu.
Hạ Mg++, Ca++ máu
Rối loạn tiêu hóa (có khi là chảy máu), giảm số lượng
hồng bạch cầu, rối loạn chức phận gan thận
Dị ứng
Độc tính với dây VIII
Chế phẩm
Furosemid
Bumetanid: mạnh gấp 40 lần Furo
Ethacrynic acid
Thuốc lợi niệu giữ Kali
Loại đối lập vs Aldosterol: Spironolacton, Eplerenone
Cơ chế: Ức chế HĐ của Aldosterol, tăng thải Na, giảm thải K ở ống góp
Chỉ định: suy tim, xơ gan, cường Aldosterol
Loại không đối lập với ALdosterol:
Chế phẩm:
Triamterene
Amiloride: mạnh hơn
Cơ chế: ức chế kênh Na ở ống góp, giảm tái hấp thu Na, giảm bài tiết k ở ống lượn gần
Chỉ định: suy tim, xơ gan, phù
Lợi niệu thẩm thấu
Chế phẩm
Manitol, ure, glycerol, dd Glucose ưu trương
Cơ chế: ức chế hấp thu H2O và chất tan ở ống lượn gần
CHỈ ĐỊNH: tăng áp lực nội sọ, ngộ độc cấp
chống chỉ định: phù
Nhóm xanthin
Cơ chế: tăng GFR ở tiểu cầu thận
Chỉ định: hiệp đồng với nhóm ức chế CA
Chế phẩm: cafein, theophylline, theobromine
Tổng hợp tác dụng:
Giảm Na: tất cả
Giảm bài tiết H+: Sulfamid,
Giảm bài tiết K+: lợi niệu giữ Kali
tăng bài tiết K+: thiazid, Sulfamid, lợi niệu quai=> hạ k máu
Ca và Mg
giảm bài tiết: thiazid
tăng bài tiết: lợi niệu quai
Giảm Bài tiết acid Uric: Thiazid và lợi niệu quai
Chống lao
1.Isoniazid:(INH, Rimifon, H), tốt nhất, là thuốc cơ bản use phối hợp vs thuốc khác
2.Rifampicin: rifampin, rifacin, là thuốc đt chính ở vị trí hang lao, ổ bã đậu, đại thực bào
3.Streptomycin:
4.Ethambutol:(Myambutol, E) là thuốc kìm lao manh nhất
5.Pyrazinamid
Các opioid
Tác dụng:
giảm đau mạnh, buồn ngủ, gây nghiện, khoái cảm
Tác dụng phụ:
TK TW( ảo giác, mất ngủ..), táo bón, bí đái,co thắt túi mật, nôn or buồn nôn, gây nghiện, hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, co thắt phê quản
các chế phẩm
morphin:
giảm đau vừa và nhiều, sau phẫu thuật, k gđ cuối
Loperamid:
ko td lên TK TW, chỉ td lên ruột nên đt tiêu chảy
tiêu chảy
berberin
loperamid: đt tiêu chảy cấp ko rõ nguyên nhân
Diphenoxylate
Bepto-bismol: chứa muối bimuth
Racecadotril
bổ sung nước điện giải: dd orezol
smecta
Methadone:
td như morphin, dùng để ĐT cai nghiện
Fentanyl:
td mạnh và dài hơn morphin, dùng ĐT giảm đau sau PT và K gđ cuối
penthidin và tramadol:
giảm đau kém morphin, ít TD phụ hơn, dùng ĐT giảm đau vừa và nhiều
Các chất đối kháng Opioid
Nalorphin:
đối kháng 1 phần, ko đc sử dụng
Naloxon và Naltrexon:
đối kháng hoàn toàn nên dùng để ĐT ngộ độc opioid qua đường đường tiêm
Chống phong
Clofazimin: đt phong mọi gđ
Dapson:(DDS=Diamino diphenyl sulfon)
Rifampicin