Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học xã hội ở TH, mục tiêu dạy học…
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học xã hội ở TH, mục tiêu dạy học khoa học xã hội ở TH, yêu cầu cần đạt dạy học Khoa học xã hội ở TH, nội dung dạy học khoa học xã hội ở TH
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học xã hội ở Tiểu học
Chương trình giáo dục phổ thông mới
CT KHXH ở TH được xây dựng tích hợp với các nội dung liên quan
Tích hợp vấn đề về môi trường, giáo dục giá trị nhân văn, gắn lí thuyết với thực hành, gắn nội dung với thực tiễn nhắm hình thành cho học sinh nhận thức chung và nhận thức chuyên môn của KHXH
Kết nối kiến thức của chương trình KHXH với khoa học tự nhiên, đạo đức, hoạt động trải nghiệm,.... giúp học sinh vận động tích hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học để giải quyết vấn đề trong cuộc sống
CT KHXH ở Tiểu học kế thừa những ưu điểm của các CT trước đây
Lựa chọn những kiến thức cơ bản, sơ giản về gia đình, nhà trường, cộng đồng, tự nhiên dân cư, 1 số hoạt động kinh tế, văn hóa của VN và cả TG
CT môn KHXH ở TH lựa chọn những nội dung thiết thực với việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Thông qua phương pháp tổ chức hoạt động tích cực như khám phá vấn đề, luyện tập, thực hành. Các hoạt động nói trên được tổ chức ở nhiều địa điểm trong khuôn viên nhà trường thông qua nhiều hình thức đa dạng
CT KHXH ở Tiểu học tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong CTGDPT bao gồm
Định hướng chung cho tất cả môn học như: quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt....
Định hướng xây dựng các môn TN và XH, lịch sử, địa lý....
Con người và sức khỏe: Các giác quan, cấu tạo, chức phận các hệ cơ quan chính trong cơ thể người, biết cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng tránh bệnh tật, tai nạn thường gặp
CT môn KHXH được thiết kế theo hướng mở
Phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và của các địa phương, phù hợp với khả năng của GV, HS và thực tiễn dạy học ở trường. Thông qua các chủ đồ học tập, các hình thức dạy và học có thể linh hoạt để điều chỉnh phù hợp với đối tượng HS khác nhau
Chương trình giáo dục Tiểu học hiện hành
Nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho tất cả học sinh
Bên cạnh một số môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc học sinh không lựa chọn những môn học và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích, năng lực và định hướng nghề nghiệp của mình
Sự kết nối giữa chương trình các cấp học trong một môn học và giữa chương trình các môn học chưa chặt chẽ, một số nội dug giáo dục bị trùng lặp, chồng chéo hoặc chưa thực sự cần thiết đối với học sinh phổ thông
Chương trình chưa thực hiện lồng ghép những nội dung liên quan với nhau của một số môn học trong chương trình hiện hành để tạo thành môn học tích hợp chưa thực hiện tinh giản, còn chồng chéo nội dung giáo dục
Chương trình GD Tiểu học hiện hành được xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về truyền thị kiến thức, chưa chú trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn
Học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế
Chương trình GD Tiểu học hiện hành thiếu tính mở nên hạn chế khả năng chủ động và sáng tạo của địa phương và nhà trường cũng như của tác giả sách giáo khoa và giáo viên
Chưa trao quyền chủ động cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương của cơ sở giáo dục
Yêu cầu cần đạt dạy học KHXH ở Tiểu học
Hình thành và phát triển ở học sinh thái độ và hành vi
Ham hiểu biết, học hỏi
Có ý thức thực hiện quy tắc giữ gìn vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng
Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương
Những năng lực cần có ở học sinh
Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động
Thể hiện ở sự tích cực tham gia, thiết kế, tổ chức các hoạt động, đặc biệt là hoạt động xã hội góp phần vào thành công chung, thẻ hiện tính tuân thủ với các quyết định của tập thể như sự cam kết có trách nhiệm với công việc được giao, biết quản lý thời gian và công việc cũng như hợp tác học tập và khích lệ... các cá nhân tham gia giải quyết vấn đề và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ mọi người.
Năng lực quản lý, tổ chức cuộc sống cá nhân
Là khả năng tự phục vụ và sắp xếp cuộc sống cá nhân, biết tự thực hiện vai trò của bản thân trong tổ, trong lớp, trong gia đình, biết chia sẻ công việc.
Năng lực nhận thức và tích cực hóa bản thân
Là khả năng nhận thức về giá trị của bản thân, là sự nhận thức về điểm yếu, điểm mạnh trong năng lực, tính cách của bản thân, tìm được động lực để tích cực hóa quá trình hoàn thiện và phát triển nhân cách, là sự xác định đúng vị trí của bản thân trong các mối quan hệ và ngữ cảnh giao tiếp hay hoạt động để ứng xử phù hợp, luôn thể hiện người sống lạc quan và suy nghĩ tích cực
Năng lực khám phá và sáng tạo
Thể hiện tính tò mò, ham hiểu biết, luôn quan sát thế giới xung quanh, thiết lập các mối liên hệ, quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, thể hiện khả năng tư duy linh hoạt, mềm dẻo, tìm được phương pháp độc đáo và sáng tạo ra sản phẩm độc đáo
Năng lực tự học
Là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự chủ, tự động, tự đặt mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hoặc lời góp ý của giáo viên, bạn bè, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập
Bước đầu hình thành và phát triển các kĩ năng ở học sinh
Quan sát
Nhận xét
Thắc mắc
Đặt câu hỏi
Biết cách diên đạt những hiểu biết của mình về hiện tượng, sự vật đơn giản trong xã hội
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản ban đầu về môn Tự nhiên- Xã hội
Một số sự vật, hiện tượng cơ bản trong tự nhiên- xã hội
Con người và sức khỏe: Các giác quan, cấu tạo, chức phận của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể, phòng tránh bệnh tật, tai nạn thường gặp
Mục tiêu
Về kĩ năng
Biết vận dụng các kiến thức khoa học vào trong cuộc sống hàng ngày
Biết phân tích đánh giá, so sánh một số mối quan hệ đơn giản , những dấu hiệu chung và riêng của sự vật hiện tượng
Biết quan sát và làm một số thí nghiệm thực hành đơn giản
Về kiến thức
Học sinh có những hiểu biết ban đầu theo thời gian (biết được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử) và không gian (sơ lược về đất nước Việt Nam , các châu lục)
Học sinh có những hiểu biết cơ bản về con người ở các phương diện sinh học và nhân văn
Biết về giới tự nhiên vô sinh và giới tự nhiên hữu sinh
Về thái độ
Yêu thiên nhiên, đất nước, con người, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống
Có lòng ham hiểu biết khoa học
Hình thành thái độ đúng đắn với bản thân, gia đình và cộng đồng
nội dung
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Địa lí
Nội dung gồm: tự nhiên, dân cư, một số hoạt động kinh tế.
Dạy theo hướng khai thác tài liệu
Khám phá, quan sát thực tế
Lựa chọn các kiến thức tiêu biểu, đặc trưng cho từng vùng miền
Lịch sử
Nội dung gồm: lịch sử - văn hóa của các vùng miền, của đất nước và của thế giới, những sự kiện, nhân vật lịch sử, phẩn ánh những cột mốc đánh dấu sự phát triển của giai đoạn lịch sử, những thành tựu trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.
không tuân thủ nghiêm ngặt tính lịch đại.
Lựa chọn những nhân vật lịch sử tiêu biểu
Dạy theo hướng kể chuyện.
Tự nhiên - xã hội
Vị trí môn học
Ở lớp 2,3 tích họp những kiến thức về thế giới tự nhiên và xã hội, ở lớp 4,5 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh học tập môn Khoa học, Địa lý, Lịch sử. Là nền tảng để giúp các em học KHTN-KHXH ở các lớp trên
Mục tiêu
Ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng.
Tính chăm chỉ
Giúp HS hình thành và phát triển tình yêu thiên nhiên, con người
Ý thức giữ gìn, tiết kiệm, bảo vệ tài sản tinh thần trách nhiệm với môi trường sống .
Giúp HS hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội: năng lực nhận thức tự nhiên xã hội, năng lực tìm tòi khám phá sự vật hiện tượng và mối quan hệ giữa chúng, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp và TN-XH.
Quan điểm
Tích hợp những nội dung liên quan đến TN-XH, nhấn mạnh con người là cầu nối giữa TN-XH
Tổ chức nội dung chương trình thành các chủ đề theo hướng mở rộng từ lớp 1-3
Tăng cường sự tham gia tích cực của HS vào quá trình học tập. Khuyến kích các em vận dụng những điều đã học vào đời sống.
Nội dung
Gồm 6 chủ đề: gia đình, cộng đồng địa phương, trường học, thực vật động vật, con người và sức khỏe, trái đất và bầu trời.
Mỗi chủ đề thể hiện sự liên quan, tương tác giữa con người với tự nhiên và xã hội trên cơ sở giáo dục và kỹ năng sống.
Chương trình mới tinh giản những nội dung khó hoặc sẽ được học ngay ở những lớp đầu trung học cơ sở.
Phương pháp
chú trọng khai thác kinh nghiệm, kiến thức ban đầu của HS về thế giới xung quanh.
Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi, tìm kiếm thông tin, bằng chứng rồi vận dụng chúng để đưa ra những nhận xét, kết luận khách quan, khoa học
Được quán triệt theo hướng phát triển năng lực cho HS
Phát huy trí tò mò khoa học, hướng đến sự phát triển các mói quan hệ tích cực với tự nhiên
Tăng cường tổ chức các hoạt động khám phá, tìm tòi, liên hệ vận dụng với thực tiễn sau đó vận dụng giải quyết 1 số vấn đề đơn giản thường gặp
Chú trọng thực hiện nội dung giáo dục thông qua các trò chơi, các hoạt động đóng vai trao đổi, thảo luận, thực hành...
Đánh giá kết quả
Việc đánh giá sử dụng nhiều công cụ khác nhau như câu hỏi, bài tập, bài thực hành, biểu mẫu quan sát ...
các hình thức đánh giá như đánh giá của giáo viên, HS tự đánh giá, phụ huynh đánh giá HS,....
Không chỉ quan tâm đánh giá kiến thức mà giáo viên còn quan tâm đến đánh giá kỹ năng, thái độ của Hs trong môn học này
Đánh giá tổng kết được thực hiện sau khi HS học xong các chủ đề xã hội, tự nhiên với mục đích xác nhận xem HS đã học được những gì.
Chương trình giáo dục hiện hành
Tự nhiên xã hội
Trường học
Con người và sức khỏe
Hiện tượng thời tiết
Cuộc sống gia đình
Thực vật và động vật
Lịch sử
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp và đô hộ ( từ 1858 đến 1945)
Bắt đầu buổi độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước ( từ 1975 đến nay)
Nước Đại Việt ( thời kì XVI- XVIII)
Nước Đại Việt thời Trần ( từ 1226 đến 1400)
Buổi đầu dựng nước và giữ nước ( khoảng từ 700 TCN đến 179 TCN)
Nước Đại Việt thời Lý ( 1009-1226)
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập ( 719- 938)
Nước Đại Việt đầu thời Hậu Lê ( thế kỉ XV)
Buổi đầu thời Nguyễn ( 1802- 1858)
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì chống thực dân Pháp ( 1945- 1954)
Địa lý
Địa lý thế giới
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
Châu Mỹ
Châu Phi
Các đại dương trên Thế giới
Vùng biển Việt Nam
Biển đảo, quần đảo
Khai tháng khoáng sản và hải sản
Địa lý Việt Nam
Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, vùng biển, đất đai, dân số, dân tộc sự phân bố dân cư, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, du lịch
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất con người ở vùng trung du
Dãy Hoàng Liên Sơn
Trung du Bắc Bộ
Tây Nguyên
TP Đà Lạt
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng bằng
TP Hải Phòng
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
TP Hồ Chí Minh
Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
TP Cần Thơ
Thành phố Đà Nẵng
Thủ đô Hà Nội
Thành phố Huế