Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PPDH KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TH - Coggle Diagram
PPDH KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở
TH
Yêu cầu cần đạt dạy học Khoa học tự nhiên ở TH
Lớp 1,2,3
Nhận thức khoa học tự nhiên
Kể tên, nêu, nhận biết được một số sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống, bao gồm một số vấn đề về chất, năng lượng, thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn,con người và sức khoẻ, sinh vật và môi trường
Trình bày được một số thuộc tính của một số sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống
Mô tả được sự vật và hiện tượng bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết,sơ đồ, biểu đồ.
So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật và hiện tượng dựa trên một số tiêu chí xác định
Giải thích được về mối quan hệ (ở mức độ đơn giản) giữa các sự vật và hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...).
Tìm hiểu môi trường tự nhiên
xung quanh
Đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng (nhân
quả, cấu tạo – chức năng,...).
Quan sát,, đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, về thế giới sinh vật bao gồm con người và vấn đề sức khoẻ.
Thu thập được các thông tin về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và sức khoẻ bằng nhiều cách khác nhau (quan sát các sự vật và hiện tượng xung quanh, đọc tài liệu, hỏi người lớn, tìm trên Internet,...)
Sử dụng được các thiết bị đơn giản để quan sát, thực hành, làm thí nghiệm tìm hiểu những sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và ghi lại các dữ liệu đơn giản
Đề xuất được phương án kiểm tra dự đoán.
Từ kết quả quan sát, thí nghiệm, thực hành,... rút ra được nhận xét, kết luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng
Vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học
Giải thích được một số sự vật, hiện tượng và mối quan hệ trong tự nhiên, về thế giới sinh
vật, bao gồm con người và các biện pháp giữ gìn sức khoẻ.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó vận dụng kiến thức khoa học
và kiến thức kĩ năng từ các môn học khác có liên quan
Phân tích tình huống, từ đó đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng và môi trường tự nhiên xung quanh; trao đổi, chia sẻ, vận động những người xung quanh cùng thực hiện
Nhận xét, đánh giá được phương án giải quyết và cách ứng xử trong các tình huống gắn
với đời sống
Lớp 4,5
Nhận thức khoa học
Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên xung quanh như về sức khoẻ và sự an toàn trong cuộc sống mối quan hệ của học sinh với gia đình, nhà trường, cộng đồng và thế giới tự nhiên,…
Mô tả được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên xung quanh bằng các hình thức biểu đạt như nói, viết, vẽ,…
Trình bày được một số đặc điểm, vai trò của một số sự vật, hiện tượng thường gặp trong môi
trường tự nhiên xung quanh.
So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên theo
một số tiêu chí.
Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
Nhận xét được về những đặc điểm bên ngoài, so sánh sự giống, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng xung quanh và sự thay đổi của chúng theo thời gian một cách đơn giản thông qua kết quả quan sát, thực hành
Đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên xung quanh
Quan sát, thực hành đơn giản để tìm hiểu được về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự
nhiên xung quanh.
Vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học
Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên xung quanh.
Phân tích được tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và
môi trường sống xung quanh.
Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét được cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Chương trình 2018
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Hình thành và phát triển ở học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
Nội dung dạy học khoa học tự nhiên ở TH
Chương trình hiện hành
Lớp 1
Con người và sức khỏe
Cơ thể người
Các bộ phận cơ thể người
Các giác quan
Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh cơ thể phòng bệnh ngoài da
Vệ sinh các giác quan
Vệ sinh răng miệng, phòng bệnh răng miệng
Dinh dưỡng
Ăn uống đầy đủ
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Một số cây thường gặp
Một số con vật thường gặp
Lớp 2
Con người và sức khoẻ
Cơ thể người
Cơ quan vận động
Cơ quan tiêu hoá
Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh cơ quan vận động, phòng bệnh cong vẹo cột sống
Vệ sinh cơ quan tiêu hoá, phòng bệnh giun
Dinh dưỡng
Ăn sạch, uống sạch
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Một số thực vật trên cạn và dưới nuóc
Một số động vật trên cạn và dưới nước
Bầu trời ban ngày và ban đêm
Mặt trời
Mặt trăng và các vì sao
Lớp 3
Con người và sức khoẻ
Cơ thể người
Cơ quan hô hấp
Cơ quan tuần hoàn
Cơ quan bài tiết nước tiểu
Cơ quan thần kinh
Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh hô hấp, phòng bệnh hô hấp
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng bệnh tim mạch
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu,phòng bệnh đường tiết niệu
Vệ sinh thần kinh
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Đặc điểm bên ngoài của thực vật
Đặc điểm bên ngoài của động vật
Bầu trời và Trái đất
Trái đất và mặt trăng trong hệ mặt trời
Hình dạng và đặc điểm của bề mặt Trái đất
Lớp 4
Con người và sức khỏe
Nhu cầu dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Trao đổi chất ở người
An toàn trong cuộc sống
Vật chất và năng lượng
Không khí
Ánh sáng
Nước
Nhiệt
Âm thanh
Động vật và thực vật
Trao đổi chất ở động vật
Trao đổi chất ở thực vật
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Lớp 5
Con người và sức khoẻ
Sự sinh sản và phát triển ở cơ thể người
Vệ sinh và phòng bệnh
An toàn trong cuộc sống
Vật chất và năng lượng
Đặc điểm và ứng dụng một số vật liệu thường dùng
Sự biến đổi của chất
Sử dụng năng lượng
Thực vật và động vật
Sự sinh sản của thực vật
Sự sinh sản của động vật
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Môi trường tài nguyên
Mối quan hệ giữa môi trường và con người
Tự nhiên và xã hội
Thực vật và động vật
Lớp 1
Thực vật và động vật xung quanh
Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi
Lớp 2
Môi trường sống của thực vật và động vật
Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật
Lớp 3
Các bộ phận của thực vật, động vật và chức năng của các bộ phận đó
Sư dụng hợp lí thực vật và động vật
Con người và sức khỏe
Lớp 1
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và an toàn
Lớp 2
Một số cơ quan bên trong cơ thể: vận động, hô hấp, bài tiết, nước tiểu
Chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể
Lớp 3
Một số cơ quan bên trong cơ thể: tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh
Chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể
Trái đất và Bầu Trời
Lớp 1
Bầu trời ban ngày, ban đêm
Thời tiết
Lớp 2
Các mùa trong năm
Một số thiên tai thường gặp
Lớp 3
Phương hướng
Một số đặc điểm của Trái đất
Trái đất trong hệ mặt trời
Khoa học
Chất
Lớp 4
Nước
Không khí
Lớp 5
Đất
Hỗn hợp và dung dịch
Sự biến đổi của chất
Năng lượng
Lớp 4
Ánh sáng
Âm thanh
Nhiệt
Lớp 5
Vai trò của năng lượng
Năng lượng điện
Năng lượng chất đốt
Năng lượng mặt trời, gió và nước chảy
Thực vật và động vật
Lớp 4
Nhu cầu sống của thực vật và động vật
Ứng dụng thực tiễn về nhu cầu sống của thực vật động vật trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi
Lớp 5
Sinh sản ở thực vật và động vật
Sự lớn lên và phát triển của thực vật, động vật
Nấm, vi khuẩn
Lớp 4
Nấm
Lớp 5
Vi khuẩn
Con người và sức khỏe
Lớp 4
Dinh dưỡng ở người
Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh đuối nước
Lớp 5
Sự sinh sản và phát triển ở người
Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh bị xâm hại
Sinh vật và môi trường
Lớp 4
Chuỗi thức ăn
Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn
Lớp 5
Vai trò của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng
Mục tiêu dạy học khoa học tự nhiên ở Tiểu học
Chương trình hiện hành
Kiến thức
Một số sự vật hiện tượng đơn giản
Con người và sức khỏe: các giác quan, cấu tạo, chức năng của các hệ cơ quan chính trong cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng chống tai nạn thường gặp.
Kĩ năng
Quan sát, nhận xét
Nêu thắc mắc đặt câu hỏi, biết diễn đạt những sự vật hiện tượng đơn giản.
Thái độ, hành vi
Có ý thức thực hiện các quy tắc giữ gìn vệ sinh
Ham hiểu biết khoa học
Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương
Chương trình mới
Phẩm chất
Tình yêu con người, thiên nhiên
Tính chăm chỉ
Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình, cộng đồng
Ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản
Tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực khoa học
Nhận thức khoa học
Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
So sánh mục tiêu giữa 2 chương trình
Chương trình mới
Phát triển phẩm chất năng lực cho người học
Chương trình hiện hành
Hướng đến chuẩn kiến thức kĩ năng
Quan điểm xây dựng CT KHTN ở Tiểu học
Quan điểm dạy học tích hợp
ND GD cần đc lồng ghép vào GD Khoa học : tích hợp GDKH với kĩ thuật , gd sức khỏe , bảo vệ môi trường,...
Lĩnh vực thống nhất về đối tượng, phương pháp nhận thức, những khái niệm và nguyên lí chung nên việc dạy học môn KHTN cần đào tạo cho HS nhận thức được sự thống nhất đó
Kế thừa và phát triển
CT môn KHTN đảm bảo kế thừa và phát triển những ưu điểm của các CT môn học đã có của VN , đồng thời tiếp thu kinh nghiệm XD CT môn KHTN của những nền GD tiên tiến trên TG
Đảm bảo kết nối chặt chẽ giữa các lớp học với nhau và liên thông với CT các môn TN & XH , KH ở Tiểu học , Vật lý , HOá học , Sinh học ở cấp THPT và CT giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục toàn diện
Nd GD là những kiến thức cơ bản , thiết thực , thực hiện tính toàn diện ,hiện đại và câp nhật
Chú trọng thực hành , vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống
Thông qua các PP, hình thức tổ chức gd phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS
Các Pp kiểm tra , đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục
CT đảm bảo sự phát triển năng lực của người học thông qua các lớp , các cấp tạo cơ sở cho người học tiến lên , tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi giữa các giai đoạn
Kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn VN
Thông qua HĐ thực hành trong phòng thực hành và trong thực tế , HS có thể nắm vững lí thuyết , vd kiến thức khoa học vào sx , đời sống
Góp phần phát triển ở HS năng lực thích ứng trong 1 XH biến đổi ko ngừng
CT môn KHTN đảm bảo tính khả thi , phù hợp với các nguồn lực để thực hiện CT như : GV , thời lượng , cơ sở vật chất,...
So sánh 2 chương trình
CT 2016
Xd theo định hướng nội dung nặng về lý thuyết
Thiếu tính mở nên thiếu tính sáng tạo và ứng dụng vào thực tiễn học tập và cuộc sống
CT 2018
Quán triệt quan điểm tích hợp ,coi tự nhiên và con người là 1 thể thống nhất , có quan hệ qua lại
Coi trọng kĩ năng thực hành và vận dụng vào thực tế
ND được lựa chọn thiết thực , gần gũi và có ý nghĩa với HS , giúp các e hình thành phẩm chất và năng lực , có khả năng thích ứng với cuộc sống hằng ngày
ND chương trình đi từ gần đến xa , từ đơn giản đến phức tạp
Quan điểm dạy học là những định hướng tổng thể cho các hành động phương pháp, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học, những cơ sở lí thuyết của lí luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình dạy học.
Quan điểm dạy học là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH.