Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương trình KHTN ở Tiểu học, image, image, image, image, image, image,…
Chương trình KHTN ở Tiểu học
Mục tiêu dạy học khoa học tự nhiên ở TH
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Phẩm chất
Ý thức bảo vệ bản thân ,gia đình,cộng đồng
Ý thức tiết kiệm ,giữ gìn,bảo vệ tài sản
Tính chăm chi
Tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
Tình yêu con người ,thiên nhiên
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực tự chủ và tự học
Năng lự giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực khoa học
Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
Vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học
Nhận thức khoa học
Chương trình giáo dục Tiểu học hiện hành
Năng lực
Chăm sóc sức khỏe bản thân và phòng chống một số bệnh tật ,tai nạn
Quan sát ,nhận xét ,đặt những câu hỏi về hiện tượng đơn giản trong tự nhiên
Thái độ, hành vi
Ham hiểu biết khoa học
Tự giác thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh
Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Kiến thức
Một số sự vật và hiện tượng đơn giản: thực vật và động vật, trái đất và mặt trời.
Con người và sức khỏe(Cách phòng chống các tai nạn thường gặp)
Yêu cầu cần đạt dạy học Khoa học tự nhiên ở TH:
Yêu cầu cần đạt về năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực tự chủ và tự học
Năng lực chuyên môn
Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
Trân trọng ,giữ gìn ,bảo vệ tự nhiển ,có thái độ và hành vi tôn trọng các quy định về bảo vệ tự nhiên ,hứng thú khi tìm hiểu về thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên
Giáo dục cho học sinh biết yêu lao động ,có ý chí vượt khó , có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân ,của người thân trong gia đình và cộng đồng
Giáo dục học sinh phẩm chất tự tin,trung thực,yêu thiên nhiên tôn trọng và vận dụng các quy luật của thế giới tự nhiên từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững
Nội dung dạy học khoa học tự nhiên ở TH
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Tự nhiên và Xã hội
Thực vật và động vật
Lớp 1
Thực vật và Động vật xung quanh
Chăm sóc bảo vệ cây trồng và vật nuôi
Lớp 2
Môi trường sống của thực vật và động vật
Bảo vệ môi trường sống của thực vật,động vật
Lớp 3
Các bộ phận của thực vật,động vật và chức năng của bộ phận đó
Sử dụng hợp lí thực vật và động vật
Con người và sức khỏe
Lớp 1
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và an toàn
Lớp 2
Một số cơ quan bên trong cơ thể:vận động,hô hấp,bài tiết,nước tiểu
Chăm sóc và bảo vệ cơ quan trong cơ thể
Lớp 3
Một số cơ quan bên trong cơ thể:tiêu hóa,tuần hoàn,thần kinh
chăm sóc và bảo vệ cơ quan trong cơ thể
Trái đất và bầu trời
Lớp 1
bầu trời ban ngày,ban đêm
Thời tiết
Lớp 2
Các mùa trong năm
Một số thiên tai thường gặp
Lớp 3
Phương hướng
Một số đặc điểm của Trái Đất
Trái Đất trong hệ mặt trời
Khoa học
Chất
Lớp 4
Nước
Không khí
Lớp 5
Đất
Hỗn hợp và dung dịch
Sự biến đổi của chất
Năng lượng
Lớp 4
Ánh sáng
Âm thanh
Nhiệt
Lớp 5
Vai trò của năng lượng
Năng lượng điện
Năng lượng chất đốt
Năng lượng mặt trờ,gió và nước chảy
Thực vật và động vật
Lớp 4
Nhu cầu sống của thực vật và động vật
Ứng dụng thực tiễn về nhu cầu sống của thực vật,động vật trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi
Lớp 5
Sự sinh sản ở thực vật và động vật
Sự lớn lên và phát triển của thực vật và động vật
Nấm,vi khuẩn
Lớp 4
Nấm
Lớp 5
Vi khuẩn
Con người và sức khỏe
Lớp 4
Một số bện liên quan đến dinh dưỡng
An toàn trong cuộc sống. Phòng tránh đuối nước
Dinh dưỡng ở người
Lớp 5
Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
An toàn trong cuộc sống.Phòng tránh bị xâm hại
Sự sinh sản và phát triển ở người
Sinh vật và môi trường
Lớp 4
Chuỗi thức ăn
Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn
Lớp 5
Vai trò của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành
Lớp 2
Con người và sức khỏe
Cơ thể người
Cơ quan vận động
Cơ quan tiêu hóa
Vệ sinh phòng bênh
VS cơ quan vận động, phòng bệnh cong vẹo cột sống
VS cơ quan tiêu hóa, phòng bệnh giun
Dinh dưỡng
Ăn sạch, uống sạch
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Một số thực vật trên cạn và dưới nước
Một số động vật trên cạn và dưới nước
Bầu trời ban ngày và ban đêm
Mặt trời
Mặt trăng và các vì sao
Lớp 4
Con người và sức khỏe
Nhu cầu dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
An toàn trong cuộc sống
Trao đổi chất ở người
Vật chất và năng lượng
Không khí
Nhiệt độ
Nước
Âm thanh
Ánh sáng
Động và thực vật
Trao đổi chất ở động vật
Trao đổi chất ở thực vật
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Lớp 5
Vật chất và năng lượng
Sử dụng năng lượng
Sự biến đổi của chất
Thực vật và động vật
Sự sinh sản của động vật
Sự sinh sản của thực vật
Con người và sức khỏe
Vệ sinh phòng bệnh
An toàn trong cuộc sống
Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
Môi trường và tài nguyên
thiên nhiên
Môi trường và tài nguyên
Mối quan hệ giữa môi trường và con người
Lớp 3
Con người và sức khỏe
Cơ thể người
Cơ quan hô hấp
Cơ quan tuần hoàn
Cơ quan bài tiết nước tiểu
Cơ quan thần kinh
Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng bệnh tim mạch
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng bệnh tiết niệu
Vệ sinh hô hấp, phòng bệnh hô hấp
Vệ sinh thần kinh
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Bên ngoài đặc điểm của Thực vật
Bên ngoài đặc điểm của Động vật
Bầu trời và Trái đất
Trái đất và mặt trăng hệ thống mặt trời
Dạng và đặc điểm của bề mặt trái đất
Lớp 1
Con người và sức khỏe
Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh các giác quan
Vệ sinh răng miệng, phòng bệnh răng miệng
Vệ sinh cơ thể phòng bênh ngoài da
Dinh dưỡng
Ăn uống đầy đủ
Cơ thể người
Các bộ phận của cơ thể người
Các giác quan
Tự nhiên
Thực vật và động vật
Một số cây thường gặp
Một số con vật thường gặp
Hiện tượng thời tiết
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học tự nhiên ở TH
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Quan điểm kế thừa và phát triển
Chương trình môn KHTN đảm bảo kế thừa và phát triển những ưu điểm của chương trình các môn học đã có của Việt Nam tiếp thu kinh nghiệm của những nền giáo dục tiên tiến; bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình của các môn học Vật lí, Hoá học, Sinh học ở cấp trung học phổ thông và chương trình giáo dục nghề nghiệp.
Quan điểm giáo dục toàn diện
Chương trình môn KHTN góp phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, thể hiện tính toàn diện, hiện đại và cập nhật.
Quan điểm dạy học tích hợp
KHTN là một lĩnh vực thống nhất bởi đối tượng, phương pháp nhận thức, những khái niệm và nguyên lí chung nên việc dạy môn KHTN cần tạo cho HS nhận thức được sự thống nhất đó.
Định hướng phát triển năng lực gắn với các tình huống thực tiễn cũng đòi hỏi tiếp cận quan điểm dạy học tích hợp. Nhiều nội dung giáo dục cần được lồng ghép vào giáo dục khoa học: tích hợp giáo dục khoa học với kĩ thuật, với giáo dục sức khoẻ, giáo dục bảo vệ môi trường,...
Quan điểm kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn Việt Nam
Thông qua hoạt động thực hành trong phòng thực hành và trong thực tế, chương trình môn KHTN giúp học sinh nắm vững lí thuyết, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn đời sống.
Quan điểm hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Chương trình đảm bảo sự phát triển năng lực của người học qua các cấp và các lớp; tạo cơ sở cho học tập tiếp lên, học tập suốt đời; tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi giữa các giai đoạn trong giáo dục.
So sánh hai chương trình
Mục tiêu
Giống nhau
Cả 2 chương trình hình thành và phát triển ở HS Tình yêu con người, thiên nhiên; trí tò mò khoa học; ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
Chương trình GD hiện hành và chương trình mới đều hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực nhận thức, kiến thức khoa học; vận dụng kiến thức khoa học để giải thích hiện tượng tự nhiên , giải quyết vấn đề trong cuộc sống, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ tài nguyên môi trường.
Khác nhau
Mục tiêu chương trình mới chú trọng vào hình thành và phát triển năng lực người học, Coi trọng kĩ năng thực hành và vận dụng vào thực tế.
Nội dung
Giống nhau
Lớp 4,5: Khoa học
Lớp 1,2,3 : Tự nhiên xã hội
Khác nhau
Thời lượng
Chương trình GD hiện hành
Lớp 3: 70 tiết
Lớp 1,2,4,5: 35 tiết
Chương trình GD mới
Thời lượng CT : 70 tiết
Nội dung
Chương trình Hiện hành
Kiến thức chưa sát với thực tế
Còn bị lặp lại kiến thức
Chương trình mới
Ứng dụng cao
HS được thực hành nhiều
Kiến thức gần gũi với sự hiểu biết của học sinh
CT mới tích hợp các bài học về thực vật, động vật và bầu trời và Trái đất.