Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHIỆM VỤ TUẦN 2 MÔN PPDH KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TH - Coggle Diagram
NHIỆM VỤ TUẦN 2 MÔN PPDH KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TH
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học xã hội ở TH
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành được xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn
Học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế
Nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho tất cả học sinh
Bên cạnh một số môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, học sinh không được lựa chọn những môn học và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích, năng lực và định hướng nghề nghiệp của mình.
Sự kết nối giữa chương trình các cấp học trong một môn học và giữa chương trình các môn học chưa chặt chẽ, một số nội dung giáo dục bị trùng lặp, chồng chéo hoặc chưa thật sự cần thiết đối với học sinh phổ thông.
Chương trình chưa thực hiện những nội dung liên quan với nhau của một số môn học trong chương trình hiện hành để tạo thành môn học tích hợp, chưa thực hiện tinh giản, còn chồng chéo nội dung giáo dục.
Chương trình GD tiểu học hiện hành thiếu tính mở nên hạn chế khả năng chủ động và sáng tạo của địa phương và nhà trường cũng như của tác giả sách giáo khoa và giáo viên
Chưa trao quyền chủ động cho địa phương và nhà trường trong việc chủ động chọn lựa, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục
Mục tiêu dạy học khoa học xã hội ở TH
Một số kiến thức cơ bản, ban đầu về:
Con người và sức khỏe: các cơ quan, cấu tạo, chức phận của các hệ cơ quan chính trong cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng tránh bệnh tật, tai nạn thường gặp.
1 số sự vật, hiện tượng đơn giản trong TN-XH.
Bước đầu hình thành và phát triển ở hs các kĩ năng:
Quan sát, nhận xét, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, biết cách diễn đạt những hiểu biết của mình về các sự vật, hiện tượng đơn giản trong TN-XH
Chăm sóc sức khỏe bản thân và phòng tránh các bệnh
HÌnh thành và phát triển ở HS thái độ và hành vi:
Ham hiểu biết khoa học.
Có ý thức thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương.
Chương trình mới
Ý thức bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng, ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản, tinh thần, trách nhiệm với môi trường sống.
Hình thành và phát triển năng lực nhận thức về tự nhiên và xã hội, năng lực tìm tòi và khám phá các sự vật, hiện tượng, và mối quan hệ giữa chúng, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Lịch sử-địa lý
Cung cấp 1 số kiến thức cơ bản, cần thiết về các sự kiện, hiện tượng địa lý và nhân vật lịch sử
Kĩ năng:
Nhận biết đúng sự kiện, nhân vật lịch sử
bồi dưỡng và phát triển học sinh sự ham học hỏi để hiểu biết lịch sử dân tộc và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên đất nước
Yêu cầu cần đạt dạy học Khoa học xã hội ở TH
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh
yêu nước
Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, tôn trọng các biểu trưng của đất nước.
Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với quê hương, đất nước.
nhân ái
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người
Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.
Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn.
Sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn.
Yêu quý mọi người
Yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
Tôn trọng người lớn tuổi; giúp đỡ người già, người ốm yếu, người khuyết tật; nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ.
Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai.
chăm chỉ
Đi học đầy đủ, đúng giờ, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân.
Thường xuyên tham gia các công việc của trường lớp, cộng đồng vừa sức với bản thân.
trung thực
Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày; mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
Luôn giữ lời hứa; mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.
Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
trách nhiệm
Có trách nhiệm với bản thân
Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
Có trách nhiệm với gia đình
Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.
Không bỏ thừa đồ ăn, thức uống; có ý thức tiết kiệm tiền bạc, điện nước trong gia đình.
Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội
Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định, quy ước của tập thể; giữ vệ sinh chung; bảo vệ của công.
Không gây mất trật tự, cãi nhau, đánh nhau.
Nhắc nhở bạn bè chấp hành nội quy trường lớp; nhắc nhở người thân chấp hành các quy định, quy ước nơi công cộng.
Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp.
Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
Có trách nhiệm với môi trường sống
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh và các con vật có ích.
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi.
Không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
yêu cầu cần đạt về năng lực chung của học sinh
năng lực tự chủ và tự học
Tự lực
Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình
Hoà nhã với mọi người; không nói hoặc làm những điều xúc phạm người khác.
Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác.
Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân; biết chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bản thân với người khác.
Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng
Có ý thức về quyền và mong muốn của bản thân; bước đầu biết cách trình bày và thực hiện một số quyền lợi và nhu cầu chính đáng.
Thích ứng với cuộc sống
Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau.
Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân.
Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề.
Định hướng nghề nghiệp
Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân.
Biết tên, hoạt động chính và vai trò của một số nghề nghiệp; liên hệ được những hiểu biết đó với nghề nghiệp của người thân trong gia đình.
Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học.
Tự học, tự hoàn thiện
Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học.
Nhận ra và sửa chữa sai sót trong bài kiểm tra qua lời nhận xét của thầy cô.
Có ý thức học hỏi thầy cô, bạn bè và người khác để củng cố và mở rộng hiểu biết.
Có ý thức học tập và làm theo những gương người tốt.
năng lực giao tiếp và hợp tác
Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn
Biết cách kết bạn và giữ gìn tình bạn.
Nhận ra được những bất đồng, xích mích giữa bản thân với bạn hoặc giữa các bạn với nhau; biết nhường bạn hoặc thuyết phục bạn.
Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công.
Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của các thành viên trong nhóm để đề xuất phương án phân công công việc phù hợp.
Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân công.
Đánh giá hoạt động hợp tác: Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của cả nhóm; tự nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân theo hướng dẫn của thầy cô.
Hội nhập quốc tế
Có hiểu biết ban đầu về một số nước trong khu vực và trên thế giới.
Biết tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế theo hướng dẫn của nhà trường.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
Phát hiện và làm rõ vấn đề: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
Hình thành và triển khai ý tưởng mới
Dựa trên hiểu biết đã có, biết hình thành ý tưởng mới đối với bản thân và dự đoán được kết quả khi thực hiện.
Đề xuất, lựa chọn giải pháp
Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn.
Thiết kế và tổ chức hoạt động
Xác định được nội dung chính và cách thức hoạt động để đạt mục tiêu đặt ra theo hướng dẫn.
Nhận xét được ý nghĩa của các hoạt động.
Tư duy độc lập: Nêu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng xung quanh; không e ngại nêu ý kiến cá nhân trước các thông tin khác nhau về sự vật, hiện tượng; sẵn sàng thay đổi khi nhận ra sai sót.
yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
Năng lực tính toán
Năng lực khoa học
Năng lực công nghệ
Năng lực tin học
) Năng lực thẩm mĩ
Năng lực thể chất
Nội dung dạy học khoa học xã hội ở TH
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành
Tự nhiên – Xã hội
Cuộc sống gia đình
Con người và sức khỏe
Trường học
Hiện tượng thời tiết
Thực vật và động vật
Lịch sử
Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)
Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226)
Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỷ XV)
Nước Đại Việt thế kỷ XVI – XVIII
Buổi đầu thời Nguyễn (từ năm 1802 đến năm 1808)
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (từ năm 1858 đến năm 1945)
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (từ năm 1975 đến nay)
Địa lý
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du
Dãy Hoàng Liên Sơn
Trung du Bắc Bộ
Tây Nguyên
Thành phố Đà Lạt
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng bằng
Đồng bằng Bắc Bộ
Thủ đô Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Đồng bằng Nam Bộ
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Cần Thơ
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Thành phố Huế
Thành phố Đà Nẵng
Vùng biển Việt Nam
Biển, đảo, quần đảo
Khai thác khoáng sản và hải sản
Địa lý Việt Nam
Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, vùng biển, đất và rừng
Dân số, dân tộc, sự phân bố dân cư, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, giao thông và vận tải, thương mại và du lịch
Địa lý Thế giới
Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
Các đại dương trên Thế giới
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Lịch Sử
Dạy theo hướng kể chuyện
Giáo viên giúp cho học sinh làm quen với lịch sử địa phương, lịch sử dân tộc, lịch sử khu vực và thế giới qua các câu chuyện lịch sử
Lựa chọn những nhân vật lịch sử tiêu biểu
Không tuân thủ nghiêm ngặt tính lịch đại
Tự nhiên – Xã hội
Làm cơ sở để học sinh học các môn Khoa học, Địa lý, Lịch sử ở lớp 4,5. Đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục khoa học tự nhiên và khoa học xã hội sau này
Quan điểm
Tích hợp các nội dung có liên quan đến thế giới tự nhiên và xã hội
Nhấn mạnh con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội
Nội dung
Được chia thành các chủ đề theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3
Tăng cường sự tham gia của học sinh vào quá trình học bằng cách giúp các em biết đặt câu hỏi, tham gia các hoạt động trải nghiệm có ý nghĩa để tìm kiếm câu trả lời
Phương pháp
Tổ chức các trò chơi điều tra, khám phá
Hướng dẫn học sinh thể hiện việc học tập cá nhân hoặc nhóm thông qua các sản phẩm học tập
Khuyền khích học sinh vận dụng điều đã học vào đời sống
Mục đích
Giúp học sinh hình thành tình yêu con người, thiên nhiên, tính chăm chỉ
Ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng
Ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản
Có tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội (năng lực nhận thức, năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực vận dụng, ứng xử)
Địa Lý
Dạy theo hướng khai thác tài liệu
Khám phá, quan sát thực địa
Sử dụng các phương pháp giúp phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh
Chỉ lựa chọn các kiến thức địa lý tiêu biểu, đặc trưng cho từng vùng