Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Kim loại kiềm thổ, image, Mg + H20 → Mg(Oh)2 ( Nhiệt độ thường , phản ứng…
Kim loại kiềm thổ
Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng từ Be → Ba.
M → M(2+) + 2e
Trong hợp chất , các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2
1) Tác dụng với phi kim
- Khi đốt nóng trong không khí, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy tạo oxit, phản ứng phát ra nhiều nhiệt.
2Mg + O2 → 2MgO
3, Tác dụng với nước
-
Ở nhiệt độ thường , Be không khử được nước , Mg khử chậm .
Lưu ý
-
Ca, Sr, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Điều chế
-
-
Một số phương pháp khác
Dùng nhôm hay magie khử muối của Ca, Sr, Ba trong chân không ở 1100◦C→1200◦C
2, Tác dụng với axit
Axit HCl,H2So4 loãng : kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dd Hcl , H2so4 loãng thành khí H+
**Khử N(+5), S(+6) thành các hợp chất có mức oxi hoá thấp hơn : N(+5) xuống N(-3) , S(+6) xuống S(-2).
M + H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)n + {SO2, S, H2S} + H2O
Ví dụ: 4Mg + 5H2SO4 (đặc) → 4MgSO4 + H2S + 4H2O**
-
-
Mg + H20 → Mg(Oh)2 ( Nhiệt độ thường , phản ứng xảy ra chậm )
-
-
-
-