Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 8 PHƯƠNG PHÁP OXY HOÁ - KHỬ, Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01 -…
CHƯƠNG 8 PHƯƠNG PHÁP OXY HOÁ - KHỬ
SỰ OXY HÓA - KHỬ
Định nghĩa phản ứng oxy hóa - khử
Phản ứng oxy hóa - khử là phản ứng trao đổi electron giữa hai hợp chất: Một hợp chất nhường electron (chất khử) và một chất kia nhận (chất oxy hóa).
Nhận xét
Về tốc độ phản ứng
Sự có mặt của dung môi nước
Thế oxy hóa - khử
Khi 1 KL nhúng vào dung dịch muối của KL này sẽ tạo một bán pin.
E = E0 + (RT/nF)lnaM^n+.
Hệ thống oxy hóa - khử hòa tan
Một KL khi hòa tan vào dung dịch có thể cho những ion tương ứng với nhiều hóa trị khác nhau.
Ion (+) lớn nhất tương ứng với dạng oxy hóa và ion (+) nhỏ nhất tương ứng với dạng khử.
Một KL sẽ dịch chuyển ion KL tương ứng vào một hệ thống oxy hóa - khử có thế cao hơn.
Thế oxy hóa - khử biểu kiến
Ảnh hưởng của pH
pH càng cao thì giá trị thế chuẩn biểu kiến càng thấp
Nồng độ H+ đóng một vai trò trong sự cân bằng do vậy mà thế biểu kiến của hệ thống phụ thuộc vào pH.
Ảnh hưởng của sự tạo phức
Xét 1 KL có khả năng cho 2 ion có điện tích khác nhau, ion M2+ tương ứng với dạng oxy hóa và ion M+ dạng khử.
Ảnh hưởng của sự tạo kết tủa
Tương tự như trường hợp tạo phức, dạng oxy hóa Mox hoặc dạng khử Mkh tạo thành hợp chất ít tan với một chất Y nào đó. Kết quả là nồng độ giảm làm thay đổi điện cực của cặp.
Sự thay đổi thế trong quá trình phản ứng - Hằng số cân bằng
Thế ở điểm tương đương
Có thể thế ở điểm tương đương đối với 1 phản ứng sử dụng trong phân tích định lượng.
Có thể tính giá trị K và thế ở điểm tương đương
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ OXY HÓA - KHỬ
Định nghĩa
Là phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn của chất OXH để chuẩn độ chất khử hoặc ngược lại.
Yêu cầu của phản ứng OXH - K dùng trong phân tích thể tích
Phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết.
Phản ứng hoàn toàn.
Xảy ra đủ nhanh.
Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng
Tăng nhiệt độ.
Tăng nồng độ.
Dùng chất xúc tác.
Khảo sát sự biến thiên của thế OXH - K, đường cong chuẩn độ OXH - K
Có thể biểu diễn sự biến đổi của thế theo thể tích chất chuẩn độ trên 1 đồ thị như biểu diễn sự biến pH theo thể tích chất chuẩn độ.
Chỉ thị sử dụng trong phản ứng OXH - K
Định nghĩa
Là các hệ thống mà dạng OXH và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng
Điều kiện sử dụng
Thay đổi màu sắc tức thời và có thể càng thuận nghịch càng tốt.
Đủ độ nhạy.
Cơ chế chuyển màu
Do các dạng OXH và khử của chỉ thị có màu sắc khác nhau
Chuyển màu khi kết hợp với các chất OXH - K đặc biệt có trong dd chuẩn độ
Phân loại
Chỉ thị chung
Chỉ thị chuyên biệt
Khoảng đổi màu
Nằm trong giới hạn: E = E0ln +- (0,0591/n)
MỘT SỐ PHÉP ĐO OXH - K TRONG NGÀNH DƯỢC
Phép đo Permaganat
Nguyên tắc
Được thực hiện trong môi trường acid và muối duy nhất được sử dụng là muối kali.
Thường được sử dụng để định lượng các chất khử.
Vai trò của pH
Trong môi trường acid
Trong môi trường trung tính hay kiềm.
Acid được sử dụng trong phép đo Permanganate
HCl
HNO3
H2SO4 và H3PO4
DD chuẩn sử dụng trong phép đo Pergamanate: KMnO4 0,1N
Ứng dụng định lượng trong phép đo Pergamanate
Định lượng các hợp chất vô cơ
Định lượng các hợp chất hữu cơ
Phép đo iod
Nguyên tắc
Các kĩ thuật chuẩn độ
Chuẩn độ trực tiếp
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Điều kiện tiến hành
pH
Nhiệt độ
Thời gian phản ứng
Chỉ thị
Sai số oxy
Dung dịch chuẩn
DD OXH
DD khử
Ứng dụng định lượng
Trong môi trường nước
Trong môi trường khan
Phép đo nitrit
Nguyên tắc
Điều kiện tiến hành (MT acid và loãng, nhiệt độ thấp, khuấy đều dd cần chuẩn độ)
DD chuẩn: NaNO2 0,1M
Chỉ thị
Ứng dụng định lượng
Phép đo crom
DD chuẩn: K2Cr2O7
Định lượng các hợp chất vô cơ
Định lượng các hợp chất hữu cơ
Phép đo ceri
Nguyên tắc
DD chuẩn
Ứng dụng định lượng
Định lượng các hợp chất vô cơ
Định lượng các hợp chất hữu cơ
Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01