TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ CỦA KIM LOẠI KIỀM

Tác dụng với axit

Điều chế

Điện phân nóng chảy
muối halogenua của chúng

2Na+2HCL --->2NaCl + H2

Đpnc hidroxit của chúng

2MCl —đpnc—> 2M+ Cl2⬆

Nhận xét chung

kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí Hidro

Phản ứng xảy ra rất mãnh liệt .Tất cả kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit

2MOH —đpnc—> 2M +½ O2⬆ + H2O

Phương pháp chung

click to edit

Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm

Tác dụng với clo

2K+Cl2 --> 2KCl

Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ --> tính khử rất mạnh tăng dần từ Li đến Cs

Khử ion KL của KL kiềm trong hợp chất
M+ +(e) —> M

Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số OXH +1

NaCl —đpnc—> Na + Cl2

2NaOH —đpnc—> 2Na + ½O2 +H2O

Tác dụng với Oxi

Khi đốt nóng

Ở điều kiện thường và trong không khí khô

Li bị phủ một lớp màu xám gồm Li2O và Li3N.

4Li + O2 → 2Li2O

6Li + N2 → 2Li3N2

Na bị oxi hóa thành Na2O2 và lẫn một ít Na2O.

2Na + O2 → Na2O2 (r).

4Na + O2 → 2Na2O

Rb và Cs tự bốc cháy tạo RbO2 và CsO2.

K bị phủ lớp KO2 ở ngoài cùng và bên trong là lớp K2O.

4K + O2 → 2K2O

2K2O + 3O2 → 4KO2

Li tạo Li2O và một ít Li2O2, còn các kim loại kiềm khác, oxit của chúng tác dụng tiếp với oxi tạo peoxit (Na2O2) hoặc supeoxit (KO2, RbO2, CsO2).

click to edit

Tác dụng với nước

Cách bảo quản KL kiềm

ngâm chìm trong dầu hỏa.

Pư xảy ra càng mãnh liệt từ Li đến Cs

Rb và Cs phản ứng mãnh liệt khi gặp nước

K tự bùng cháy

Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước

Kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro

Dạng tổng quát: 2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2↑

2Na + Cl2 ->(to)2NaCl

Các kim loại kiềm bốc cháy trong khí Clo khi có mặt hơi ẩm ở nhiệt độ cao.

VD : 2K + 2H2O → 2KOH (dd) + H2↑

click to edit