Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NƯỚC CỨNG, Khái niệm & phân loại - Coggle Diagram
NƯỚC CỨNG
.
Phân loại
- Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể tìm phương pháp xử lý bằng nhiều phương pháp đơn giản như nấu chín, lọc trao đổi ion,…
- Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các ion Cl-, SO42- của Ca và Mg. Muối này bền nên xử lí bằng một số phương pháp tạp hơn.
- Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Khái niệm
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm.
Nhận biết ion Ca2+, Mg2+
-
B2: Sục khí CO2 dư vào dd, nếu kết tủa tan chứng tỏ có Ca2+ hoặc Mg2+ trong dd ban đầu
- CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)
- MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (tan)
B1: Dùng dd muối chứa CO3(2-)
- Ca2+ + CO3(2-) → CaCO3↓
- Mg2+ + CO3(2-)→ MgCO3↓
Tác hại
Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng tẩy rửa do tạo muối canxi không tan, nhanh làm mục vải, hại quần áo, gây khô da, khô tóc.
2C17H35COONa + MCl2 →(C17H35COO)2M↓ +2NaCl
Các thiết bị đun nấu, bình nóng lạnh dễ bị bám cặn, nhanh làm hỏng sản phẩm.
Lớp CaCO3 hình thành do nước cứng có thể tạo thành 1 lớp cách nhiệt dưới đáy nồi, làm giảm khả năng dẫn nhiệt và truyền nhiệt, làm tiêu tốn điện năng và gia tăng chi phí.
Đun nấu thức ăn lâu chín, giảm mùi vị.
Đối với con người, chúng gây ra sỏi thận và gây tắc động mạch do đóng cặn vôi ở thành trong của động mạch.
Cách làm mềm nước cứng
-
Phương pháp trao đổi ion
-
Thường dùng nhựa cationit -> đi qua cột chứa nhựa trao đổi ion, các ion Ca 2+,Mg 2+ trong nước cứng đi vào cấu trúc polime-> thế chỗ các ion Na+/ H+ của cationit đã vào dd
-
-
Vật liệu trao đổi ion: Vật liệu vô cơ/ hữu cơ có khả năng trao đổi ion trong thành phần cấu tạo với ion trong dd
-
-