Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
các dạng bệnh do nấm gây ra, candida âm đạo, bệnh do aspergillus, 1 số…
-
candida âm đạo
chẩn đoán
-
-
huyết thanh học
-
phát hiện kháng nguyên
-
-
phát hiện chất chuyển hóa D - arabinitol nhiều loài trong huyết thanh, nước tiểu
sinh học phân tử
khuếch đại acid nucleic để tìm adn candida trong máu, huyết thanh, dịch não tủy
điều trị
bệnh ở da, niêm mạc
miconazole, ketonazole, nystatin
bệnh ở da, niêm mạc mãn tính
-
triazole
fluconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole
bệnh toàn thân
amphotericin B , fluconazole, itraconazole
-
-
-
-
-
-
-
-
bệnh do aspergillus
-
-
-
-
-
-
-
lấy mẫu
ở phổi
đờm, dịch phế quản, dịch rửa phế quản
các vị trí khác
dịch xoang, dịch ống tai ngoài, sinh thiết
-
-
dermatophytes
-
bệnh sinh và miễn dịch
-
-
-
tái phát
lượng vi nấm nhiễm nhiều hơn, thời gian sinh bệnh ngắn hơn
biểu hiện lâm sàng
da
có các tổn thương hình tròn, ngứa, có vảy, màu hồng, khô
tóc
tổn thương điển hình, sưng mềm, có mủ kerion, rụng tóc
móng
dày lên, biến dạng, dòn, biến màu, tích tụ chất thải dưới móng
-
gồm 3 chi
-
epidermophyton ( da, móng)
trichophyton ( tóc, da, móng)
-
bệnh gây ra ở da, tóc, móng
-
-
-
bệnh do aflatoxin
tác hại aflatoxin
gây tác động bất lợi với sức khỏe con người và vật nuôi,
-
-
tác động cấp tính
gây tổn thương, phá hủy tb gan
1 lượng nhỏ, gây thời gian kéo dài, gây ngộ độc mãn tính
-
-
gây ung thư: phổi, gan, tuy, ruột kết, buồng trứng
-
-
nguồn gốc
chủ yếu do 2 loại aflavus, parasiticus sinh ra
-
đặc tính aflatoxin
mở vòng lacton nội phân tử trong môi trường kiềm (pH >8,5)
giải độc, phát huỳnh quang trong bức xạ UV
-
các yếu tố thuận lợi
viêm gan B, C; suy dinh dưỡng, bệnh gan do uống rượu
các bệnh nấm cơ hội
đặc điểm chung
-
người bệnh
-
các rủi ro khác
tiểu đường, ung thư, sử dụng coticoid, kháng sinh phổ rộng ngày dài
-
-
-
-
-
bệnh do candida
1 số đặc tính sinh học
-
-
đặc điểm vi học
các tb nấm men hình cầu, elip, gần cầu
-
-
hình thành cả sợi thật, sợi giả
-
-
tính chất sinh hóa
lên men các loại đường khác nhau, phân giải ure
khả năng gây bệnh
khả năng bám dính vào các tổ chức, mô
các sợi mầm có khả năng bám dính tốt vào các tổ chức, mô của cơ thể
-
-
các yếu tố rủi ro
sinh lý
phụ nữ có thai, người già, trẻ nhỏ
tổn thương
bị bỏng, chấn thương, nhiễm trùng
huyết học
suy giảm miễn dịch qua trung gian tb, AIDS, u não hạt, thiếu máu không tái tạo, ung thư bạch cầu, ung thư lympho
thiểu năng cận giáp, bệnh addison ( thiểu năng tuyến thượng thận)
do sử dụng thuốc
thuốc tránh thai đường uống, sử dụng kháng sinh phổ rộng, coticoid, hóa liệu pháp
-
-
-
nguồn lây
do nhiễm nấm nội sinh
candida sống nội sinh ở niêm mạc miệng, đường tiêu hóa, âm đạo
các loại thường gây bệnh
candida albicals, candida tropicalis
-
-
-
bệnh do aspergillus
điều trị dự phòng
-
-
không trồng cây, hoa trong phòng
-
-
huyết thanh học
tìm kháng thể
hữu ích cho việc chẩn đoán aspergilloma, dị ứng phổi phế quản do nhiễm aspergillus
-
-
điều trị
amphotericin B, itraconazale, voriconazole
điều trị phẫu thuật
viêm xoang, u nấm, viêm màng trong tim, bệnh aspergillus ở da, viêm phổi xâm lấn
bệnh do p. marneffei
chẩn đoán
-
lấy mẫu
da, đờm, tủy xương, sinh thiết, lấy máu
-
-
-
-
-
xét nghiệm vi thể
-
-
-
conidi
nhắn, hình ovan, tạo chuỗi ngắn
-
-
-
xét nghiệm đại thể
khuẩn lạc dạng tơ mịn, màu vàng nhạt
mặt trái: lúc đầu màu vàng - nâu xanh sau chuyển sang màu đỏ nhạt-> chuyển sang màu đỏ tươi, màu đỏ lan khắp môi trường nuôi cấy
thời kỳ ủ bệnh
1 vài tuần đến 11 năm
giai đoạn đầu: sốt, ho dai dẳng, sút cân, xuất hiện hạch, phì đại lách
giai đoạn kế tiếp
-
-
nội tạng
viêm màng ngoài tim, viêm màng bụng, viêm màng phổi
đặc điểm sinh học
thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng men gan
bệnh do aspergillus
-
-
-
cách phòng tránh
tránh hít phải bào tử
-
tb
đại thực bào phế nang, tb bạch cầu trung tính
-
-
chi penicillium
tổng quát
-
penicillium marneffei
gây bênh ở người suy giảm miễn dịch (HIV) ở đông nam á hoặc những người đã từng làm việc ở khu vực này
các loài khác thường phát triển trên các cơ chất, nhưng mọc kém hoặc không mọc ở 37 độ, phân bố khắp trên thế giới
dịch tễ học p. marneffei
-
-
gây ra các vụ dịch ở các địa phương đông nam á, nơi có tỷ lệ người mặc AIDS cao
vai trò gây bệnh
-
-
mức độ lây lan nhanh, tính chất nguy hiểm phụ thuộc vào hệ miễn dịch
lây nhiễm
-
truyền qua da
chấn thương, tai nạn phòng thí nghiệm
cơ địa
-
người không có HIV
sử dụng coticoid, bệnh tự miễn, bệnh máu ác tính
các chi nấm thường gặp
aspergillus
-
-
-
-
-
-
1 số loài gây các bệnh ở phổi, gây viêm thành phế nang do hiện tượng quá mẫn
-
-
cladosporium
-
bào tử phổ biến nhất ở ngoài môi trường trên khắp thế giới, tác nhân gây dị ứng
tồn tại bình thường như 1 nấm hoại sinh, đôi khi kí sinh gây bệnh ở thực vật
ngộ độc nấm ăn
độc tố amatoxins
-
-
8 - 24h sau khi ăn có xuất hiện các triệu chứng ban đầu như nôn, tiêu chảy... tổn thương gan, thận chết trong vài ngày
độc tố phallotoxins
-
yếu, mệt, nôn tiêu chảy có thể dẫn đến tử vong
thay đổi tổn thương, thoái hóa xuất hiện ở tb gan
-
-
dermatophytes
lây truyền
-
dùng chung quần áo, lược, khăn tắm, ga trải giường...
-
-
điều trị
tại chỗ
miconazole, clotrimazole, econazole, terbinafine
uống
griseofulvin, terbinafine, ketoconazole, itraconazole
-
thuốc điều trị
amphotericin B
-
-
-
-
-
dung nạp
tức thời ( ớn lạnh, khó chịu, sốt)
tiêm tĩnh mạch hyết khối, đau tĩnh mạch
-
-
dạng gắn lipid
cho phép dùng liều cao hơn, vừa giảm độc, vừa tăng hiệu quả rõ rệt
itraconazol
-
-
-
-
-
đường dùng
uống, hấp thu liều tiêu hóa thay đổi theo liều
-
-
-
bệnh do p.masneffei
tổ chức
tb nấm men nhỏ, có vách ngăn, gây phản ứng viêm mô và u hạt
-
-
-
-
Dự phòng
-
Itraconazol 200 mg/24h, suốt đời.
bào tử nấm
-
nấm mốc ở trong nhà, ngoài trời
-