Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
bài 22-23 - Coggle Diagram
bài 22-23
động có xương
lớp thú
Là nhóm động vật có cấu tạo cơ thể cao nhất, bộ lông thì mao bao phủ, răng phân hóa thành răng của, răng nhanh, răng hàm
Hồ Hấp Bằng phổi
Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
lớp lưỡng cư
nhóm động vật trên cạn đầu tiên , da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng lươi, một số lưỡng cư có đuôi như ( cóc,,...), hoặc thiếu chân ( ếch giun0
hô hấp bằng da và phổi
sống bờ ao, đầm lầy
Lưỡng cư đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước.
lớp bò sát
Động vật bò sát được tìm thấy gần như ở mọi nơi trên thế giới, ngoại trừ châu Nam Cực, mặc dù khu vực phân bổ chính của chúng là các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Thích nghi đời sống trên cạn (trừ 1 số động vật sống dưới nước như : Cá sâu, rắn biển, rùa biển,...
hô háp bằng phổi
hầu hết bò stas có 4 ( trừ một số loài động vật như rắn, chăn đa tiêu biến)
lớp cá
lớp cá sụn:sống nước mặn lợ bộ xương bằng chất sụn .
Đại diện: (Cá rô,..)
Cá là nguồn thực phẩm giàu chất đạm, nhiều vitamin, omega,dễ tiêu hó. Đa số là loại cá đuối,cá nhấm,...
cá ăn bọ gậy âu trùng của muỗi truyền nhiễm và ăn sâu bọ hại lúa, mùa màng
một số loại gây ngộ độc và gây thiệt mạng như cá noc,...
lớp chim
Chim là nhóm động vật có sống trên cạn , trên trời.
Chim có bao phủ bởi lông vũ, chỉ trước biến dổi thành cánh, có mỏ sừng
Hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển .
Đa số các loài chim có khả năng bay lượn .Cũng có động vật không bay được (cánh cụt,đà điêu,...
chim có vai trò thụ phấn cho hoa ,phát tán hạt, làm thực phẩm
động vật không xương
ngành thân mềm
Cơ thể mềm ngũn, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc.
Có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng và môi trường sống
đại diện :Trai, ốc, nghêu,hến, ốc sên,mực,ốc vặn,bạch tuộc,...
ngành chân khớp
cơ thể chia làm 3 phần ( đầu ngực,bụng ): cơ quan di chuyển (chân cánh) và có lớp bên ngoài làm bằng áo giáp(kitin,chitin)
đa dạng nhất về số lượng loài, phân bố khắp nơi .
Động vật có cung cấp lương thực và một số động vật có thể gây mình sốt huyết
Ngành giun
Hình dáng của ngành giun (dẹp, đũa,hình ống,phân đốt,tròn,....)
Cơ thể dài , hình trụ, có lớp vỏ kitin ở bên ngoài
sống ở môi trường ẩm ướt ,môi trường dưới nước và ở trong cơ thể con người , động vật, thực vật hoặc tự do.
ngảnh ruột khoang
Động vật ruột khoang hay động vật xoang tràng hoặc ngành Ruột khoang (Coelenterata) là một thuật ngữ đã lỗi thời nhưng vẫn rất phổ biến để chỉ một nhóm cận ngành, bao gồm hai ngành động vật theo quan điểm của phát sinh loài.