Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Động Vật - Coggle Diagram
Động Vật
Nhóm động vật có xương sống
Lớp lưỡng cư
Nhóm động vật trân cạn đầu tiên, da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số lưỡng cư có đuôi ( cá cóc ) hoặc thiếu chân ( ếch giun ) hoặc không có đuôi ( ếch, cóc )
Hô hấp bằng da và phổi
Sống ở nơi ẩm ướt như bờ ao, đầm lầy
Lưỡng cư đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước
Có giá trị thực phẩm, có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng
Một số lưỡng cư có tuyến độc nếu ăn phải ngộ độc
Lớp Cá
Hô hấp bằng mang
Hình dạng khác nhau, phổ biến hình thoi
Di chuyển bằng vây
2 lớp chính :
Lớp cá sụn : sống nước mặn, lợ, bộ xương bằng chất sụn. Đại diện : cá nhám, cá đuối,...
Lớp cá xương : sống nước mặn, lợ, ngọt. Đại diện : cá rô, cá chép, cá ngừ, cá hồi,...
Thích nghi với môi trường nước
Lớp bò sát
thích nghi với đời sống trên cạn, mình có lông vũ ( trừ 1 số loài như cá sấu, rắn nước, rùa biển,...); da khô vảy sừng
Hô hấp bằng phổi
Hầu hết bò sát có 4 chân ( trừ 1 số như rắn, trăn, đã tiêu biến )
Bò sát đẻ trứng
Đại diện : rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu...
Lớp chim
hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển
Đa số có khả năng bay lượn. Một số không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh ( đà điểu ), một số có khả năng bơi lội ( chim cánh cụt, vịt )
Chim là nhóm động vật sống trên cạn, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ cứng
Lớp thú
hô hấp bằng phổi
phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Là nhóm động vật có cấu tạo cơ thể cao nhất, bộ lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
loài thú đẻ con vè nuôi trong túi da ( kangaroo ), thú đẻ trứng ( loài thú mỏ vịt )
Đại diện : thỏ, bò, voi, cá heo, trâu, khỉ,...
Nhóm động vật không xương sống
Một số thông tin
Rất đa dạng về hình thái, kích thước, lối sống và có đặc điểm chung là cơ thế không xương sống
Chiếm 95% các loài động vật
Ruột khoang
Sống môi trường nước biển ( số ít sống ở nước ngọt như thủy tức
Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi
Đại diện : thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ,...
Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác, tạo cảnh quan môi trường biển. Tuy nhiên, một số loài gây hại cho người và động vật
Động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ
Giun
Cơ thể dài, đối xứng 2 bên; phân biệt đầu đuôi - lưng bụng
Sống môi trường đất ẩm, môi trường nước, động vật, thực vật hoặc tự do
Hình dạng cơ thể đa dạng ( dẹp, hình ống, phân đất )
Một số ngành
giun dẹp ( sán dây, sán lá gan,...) cơ thể dẹp và mềm
giun tròn ( giun kim, giun đũa,...) cơ thể hình ống, thuôn 2 đầu, không phân đốt
giun đất ( giun đất, rươi,...) cơ thể dài, phân đất cho các đôi cho bên
Thân mềm
Có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống
Đại diện : trai, ốc, hến, sò, mực, bạch tuộc,...
Cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc ( 2 mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc ), xuất hiện điểm mắt
Nhiều loại có lợi làm thức ăn, làm sạch nước. Nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng như ốc hến
Chân khớp
Cơ thể chia làm 3 phần ( đầu, ngực, bụng ); cơ quan di chuyển ( chân, cánh ); cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên
Bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động
Đa dạng nhất về số lượng loài, phân bố khắp các dạng môi trường sống, kể cả kí sinh trên cơ thể sinh vật khác
Đại diện : tôm, cua, kiến, bướm, ong, bọ xít, châu chấu, rệt, nhện, chuồn chuồn, ve
Nhiều loài chân khớp dùng làm thức ăn cho con người ( tôm, cua,...); thụ phấn cây trồng ( ong,...). Nhưng cũng có một số gây hại mùa màng ( như châu chấu ); lây truyền bệnh ( như muỗi, ruồi )
Vai trò và tác hại của động vật
Vai trò
Đối với tự nhiên
Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng loài trong hệ sinh thái
Nhiều loài có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung
Động vật là mắc xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Một số loài giúp cây thụ phấn và phân tán hạt
Đối với con người
Cung cấp thức ăn cho con người ( bò, lợn, gà, tôm,...)
Cung cấp nghuyên liệu phục vụ đời sống ( da, lông,..)
Khả năng tiêu diệt loài sinh vật gây hại
Tác hại