Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ, Họ & tên: Võ Thị Thu Thanh - ID:…
BÀI 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Theo Gerald Albaum và ctg (2002)
Thay đổi sản phẩm hiện có
Thay đổi trên ba cấp độ của sản phẩm
bao bì
dịch vụ bổ trợ
phần lõi sản phẩm
Trong hoạt động marketing quốc tế, việc thay đổi sản phẩm có thể bị chi phối bởi các quyết định về tiêu chuẩn hóa hoặc thích nghi hóa.
Các sản phẩm bán tại thị trường nước ngoài được thay đổi, điều chỉnh từ các sản phẩm được bán tại thị trường trong nước.
Tìm ra công dụng mới của sản phẩm
Giúp
Sản phẩm tiêu thụ hoặc kéo dài chu kỳ sống.
Công ty mở rộng thị trường, duy trì vị trí trên thị trường.
Có được từ
Việc điều tra khách hàng
Nghiên cứu sản phẩm
Từ các ý kiến của nhân viên
Nhà phân phối
...
Phát triển hoặc thêm sản phẩm mới
Sáp nhập, kết hợp giữa hai hay nhiều công ty để tạo ra một sản phẩm mới hoặc một công ty mới.
Mô phỏng các sản phẩm thành công của các công ty khác. Cần cân nhắc các yếu tố luật pháp như bản quyền, bằng sáng chế…
Mua lại một công ty, một bằng sáng chế, một giấy phép… để sản xuất một sản phẩm.
Tự mình nghiên cứu và phát triển.
Xuất khẩu các sản phẩm sẵn có của thị trường trong nước.
Loại bỏ sản phẩm
Chiến lược loại bỏ sản phẩm
Thay thế khi nhu cầu sản phẩm thấp.
Giảm sự gián đoạn, gối đầu, chéo nhau.
Thay thế sản phẩm sau khi loại bỏ sản phẩm cũ.
Không có sự thông báo đặc biệt về sự thay thế và sản phẩm đã thay thế.
NHÃN HIỆU QUỐC TẾ
Bảo vệ nhãn hiệu
Việc bảo vệ nhãn hiệu của một nước phụ thuộc vào hệ thống luật pháp của mỗi nước.
Các hiệp định quan trọng nhất là:
Công ước Paris (International Convention for the Protection of Industrial Property)
Hiệp ước Madrid (Madrid Agreement for International Registration of Trademarks)
Các quyết định về nhãn hiệu quốc tế
Chọn một nhãn hiệu tốt
Dễ phát âm, dễ nhận dạng, dễ nhớ
Dễ phân biệt
Gợi nên chất lượng sản phẩm
Không mang ý nghĩa nghèo nàn khi dịch sang ngôn ngữ khác, dễ chuyển đổi
Gợi ý được lợi ích của sản phẩm
Đáp ứng yêu cầu bảo hộ
Dễ thích nghi
Xác định số lượng nhãn hiệu
Nhãn hiệu gia đình
Nhãn hiệu riêng lẻ
Đa nhãn hiệu
Các thành phần ảnh hưởng đến việc lựa chọn hiệu:
Mức độ cạnh tranh
Lợi nhuận từ tiết kiệm theo quy mô
Chiến lược phân phối và xúc tiến
Các quy định của luật pháp
Tổ chức của công ty
Nhu cầu của khách hàng
Nhãn hiệu sản phẩm giúp
Việc nhận biết, phân biệt sản phẩm của người sở hữu nhãn hiệu với các nhà cung cấp khác.
Công ty
Xử lý các vấn đề liên quan tới sản phẩm.
Ngăn chặn các hoạt động làm giả.
Xây dựng lòng trung thành khách hàng.
Cung cấp thông tin, giới thiệu, bán sản phẩm ra thị trường quốc tế.
Người mua
Xác định nguồn gốc, xuất xứ và thông tin về chất lượng sản phẩm.
Xây dựng thương hiệu quốc tế
Vai trò trong hoạt động marketing quốc tế
Tạo nhận thức và niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung ứng.
Ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và sự thành công của công ty trên thị trường.
Theo Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Thương mại Việt Nam
Có nhận thức đúng và đầy đủ về thương hiệu trong toàn thể công ty để có thể đề ra và thực thị được một chiến lược thương hiệu trên các mặt: xây dựng, bảo vệ, quảng bá và phát triển thương hiệu.
Chiến lược xây dựng thương hiệu phải nằm trong một chiến lược marketing tổng thể, xuất phát từ nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng.
Cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm (hàng hoá/ dịch vụ) trong nước và ngoài nước (nếu xuất khẩu).
Để đảm bảo giữ gìn và phát triển thương hiệu một cách bền vững, điểm mấu chốt chính là không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm (hàng hoá/ dịch vụ) và phát triển mạng lưới bán hàng, đưa thương hiệu của công ty và sản phẩm đến quảng đại người tiêu dùng.
Là tài sản của công ty, thương hiệu cần được quản lý một cách chặt chẽ, đảm bảo uy tín và hình ảnh của thương hiệu không ngừng được nâng cao.
ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Theo Philip Kotler (1999), sản phẩm có thể được định vị theo:
Định vị dựa trên công dụng của sản phẩm.
Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm mang lại cho khách hàng.
Định vị dựa trên thuộc tính của sản phẩm.
Định vị dựa trên tầng lớp người sử dụng.
Định vị so sánh với đối thủ cạnh tranh.
Định vị theo chủng loại.
Định vị theo chất lượng/giá cả.
Định nghĩa:
Là việc đưa các ấn tượng tốt, đặc sắc, khó quên về sản phẩm công ty vào trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lược marketing mix thích hợp.
TIÊU CHUẨN HÓA VÀ THÍCH NGHI SẢN PHẨM
Tiêu chuẩn hóa
Khái niệm:
Là việc đưa một loại sản phẩm cho nhiều thị trường nước ngoài.
Được coi là chiến lược sản phẩm toàn cầu.
thỏa mãn nhu cầu thị trường trong nước của nhà sản xuất.
thỏa mãn nhu cầu chung của các thị trường nước ngoài.
Theo quan điểm lợi ích của nhà sản xuất.
giúp tiết kiệm chi phí
sản xuất sản phẩm số lượng nhiều.
giảm sự phức tạp trong công tác quản lý và marketing xuất khẩu.
lợi thế quy mô.
Có những trở ngại do những rào cản giữa các quốc gia không giống nhau.
Thích nghi hóa
Khái niệm:
Là việc công ty thiết kế và sản xuất sản phẩm theo nhu cầu riêng biệt của từng cá nhân, từng tổ chức tại thị trường nước ngoài.
2 loại:
Thích nghi hóa bắt buộc.
Thích nghi hóa tự nguyện.
Chiều theo thị hiếu của khách hàng.
BAO BÌ SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Chức năng bao bì sản phẩm quốc tế
Quảng bá sản phẩm
Ngoài ra việc đóng gói
Làm cho việc sử dụng của khách hàng được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Trợ giúp cho việc bán hàng.
thu hút sự chú ý
nhận biết sản phẩm
kích thích khách hàng mua hàng
Bảo vệ sản phẩm
Các yêu cầu của bao bì
Hấp dẫn
Được thiết kế tạo ấn tượng ưa thích trong tâm trí của khách hàng.
Thông tin
Có thể nhanh chóng cung cấp đầy đủ các thông tin cho khách hàng về sản phẩm.
Phân biệt
Phải dễ dàng phân biệt được với bao bì của đối thủ cạnh tranh.
Bảo vệ
Phải bảo đảm chức năng bảo vệ sản phẩm.
Họ & tên: Võ Thị Thu Thanh - ID: 52797 - Lớp: BA20A2A.