Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 9 PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA, Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01 - Coggle…
CHƯƠNG 9 PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
LÝ THUYẾT VỀ SỰ KẾT TỦA
Tích số tan - ý nghĩa trong phân tích
Biểu thức tích số tan
Hòa tan 1 chất nào đó vào nước, 2 quá trình ngược chiều nhau xảy ra cùng 1 lúc.
Dd chưa bão hòa, quá trình tan lượng chất mới của chất đó sẽ lớn hơn quá trình kết tủa nó từ dd.
Dd bão hòa, có hiện tượng ngược lại.
TAmBn = [An+]^m x [Bm-]^n.
Ý nghĩa trong phân tích
TAmBn = hằng số (const) = [A]^m x [B]^n
[A]^m x [B]^n > TAmBn, hợp chất tách ra ở dạng kết tủa.
[A]^m x [B]^n < TAmBn, kết tủa không tách ra mà bị hòa tan.
Độ tan (S)
Trong nước nguyên chất
Đối với chất điện li ít tan dạng AB
SAB = [A+] = [B-] = Căn bậc 2 của TAB.
Đối với chất điện li ít tan dạng AmBn
S = Căn bậc m+n của TAmBn/m^m.n^n.
Độ tan chất điện li trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ
Đối với chất điện li dạng AB
S = Căn bậc 2 của TAB/f^2 = (1/f) x căn bậc 2 của TAB.
Độ tan của hydroxyd KL trong nước
[M2+] = T/[OH-]^2 = T/(1,00.10^-14) = S.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan chất điện li ít tan
Ảnh hưởng của ion cùng tên lên độ tan của chất điện li ít tan:
Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của của tủa giảm xuống và phụ thuộc vào lượng dư của ion thêm vào tổng dạng với 1 trong các ion tạo thành kết tủa.
Ảnh hưởng của ion lạ lên độ tan của chất điện li ít tan:
Độ tan của muối ít tan tăng lên khi có các muối tan khác không có ion chung với chúng.
Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro đến độ tan của hợp chất ít tan
pH MT là acid: Độ tan càng lớn nếu T của nó càng lớn và [H+] càng lớn.
Độ tan của kết tủa khi anion là anion của aicd yếu: Độ tan này càng tăng khi T của chất điện li ít tan, nồng độ ion hydro càng cao và hằng số phân li của acid yếu tạo thành muối này càng nhỏ.
Ảnh hưởng của sự tạo phức
Chất tạo phức là chất lạ
Chất tạo phức là ion cùng tên
Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Với chất thu nhiệt, khi hòa tan, tức là nhiệt độ giảm khi tan, thì độ tan sẽ tăng cùng với nhiệt độ.
Ứng dụng trong phân tích
Hòa tan kết tủa: Để hòa tan kết tủa này cần giảm nồng độ của A và B hoặc của 2 ion để cân bằng chuyển dịch sang phải.
Kết tủa hoàn toàn: Muốn kết tủa hoàn toàn 1 chất từ dd các kết tủa tách ra phải có độ tan đủ nhỏ.
Chất có T nhỏ kết tủa trước, chất có T lớn hơn kết tủa sau.
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
Nguyên tắc chung
Là phương pháp định lượng dựa trên dùng phản ứng kết tủa giữa thuốc thử và chất cần định lượng.
Phân loại
PP bạc
PP thủy ngân I
PP thủy ngân II
Yêu cầu đối với phản ứng trong pp kết tủa
Có độ tan SAmBn tối thiểu
Không vượt quá 10^-5 mol/l
Hằng số không bền nhỏ nhất
PP bạc
Đặc điểm:
Dựa trên việc dùng chất kết tủa là dd chuẩn Ag+
Để xác định ion halogenid và Ag+
Đường biểu diễn định lượng
Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cong chuẩn độ
Nồng độ dd cần chuẩn độ và dd chuẩn
Độ tan của chất kết tủa
Cách xác định điểm kết thúc trong pp bạc
PP Mohr - dùng K2CrO4 làm chỉ thị
PP Volhard - pp dùng phèn sắt amoni làm chỉ thị
PP Fajans - pp dùng chỉ thị hấp phụ
Sai số chỉ thị
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống
Các dd chuẩn dùng trong pp bạc
Cách pha dd chuẩn AgNO3 0,1N
Cách pha dd amoni sunfoxanid 0,1N
Ứng dụng pp bạc
ĐL Cl- trong NaCl kỹ thuật bằng pp Mohr
ĐL Cl- theo pp Fajans
ĐL KI theo pp Fajans
ĐL Cl- theo pp Volhard
Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01